Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

 

Câu 1 (2 điểm).

            1. Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.

            2. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam là 1650 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách đó đo được là 27,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 2 (2 điểm). Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết:

1. Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?

2. Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc?

Câu 3 (1 điểm).

Việt Nam là một nước đông dân. Theo em đặc điểm đó tạo những thuận lợi và gây những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

Câu 4 (2 điểm). Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:

1. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.

2. Cho biết ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta? Nhận xét về sự phân bố của ngành công nghiệp đó.

doc 4 trang Huy Khiêm 22/10/2023 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (2 điểm).
	1. Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
	2. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam là 1650 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách đó đo được là 27,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 2 (2 điểm). Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết:
1. Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
2. Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc?
Câu 3 (1 điểm).
Việt Nam là một nước đông dân. Theo em đặc điểm đó tạo những thuận lợi và gây những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?
Câu 4 (2 điểm). Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Cho biết ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta? Nhận xét về sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
Câu 5 (3 điểm). Cho bảng số liệu:
Khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
Tiêu chí
1995
2000
2005
2007
Doanh thu (nghìn tỉ đồng)
8,0
17,4
30,0
56,0
Khách quốc tế (triệu lượt người)
1,4
 2,1
 3,5
 4,2
Khách nội địa (triệu lượt người)
5,5
11,2
16,0
19,1
(Nguồn: Atlat địa lý Việt Nam 2010)
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007 (lấy năm 1995 = 100%).
2. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta trong giai đoạn trên.
------------------Hết------------------
(Học sinh được phép sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài)
Họ tên học sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
 (Hướng dẫn gồm 03 trang)
Câu -Ý chính
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(2đ)
a, Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ. Quy ước:
+ Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam.
+ Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
- Các bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
b, Tỉ lệ bản đồ: Bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 6.000.000
0,25
0,25
0,75
0,75
Câu 2:
(2đ)
1. Đặc trưng khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
 Có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Cụ thể:
- Nhiệt độ: 
+ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Vượt 250C ở đồng bằng và trên 200C ở vùng núi. 
+ Biên độ nhiệt năm giảm.
- Chế độ mưa không đồng nhất:
+ Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập trung trong một thời gian ngắn.
+ Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên có mùa mưa kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10). Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.
2. Giải thích:
- Do tác động của gió mùa Đông Bắc giảm sút mạnh mẽ.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3:
(1đ)
-Thuận lợi:
+ Tạo ra nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội....
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn:
+ Vấn đề giải quyết việc làm, khai thác tài nguyên thiên nhiên....
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4:
(2đ)
1. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta:
- Dịch vụ ở nước ta chiếm 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).
- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,... Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.
2. Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm,
+ Chiếm 24,4% năm 2002 (SGK) (theo Atlat Việt Nam là 23,7% năm 2007- Có thể lấy 1 trong 2 số liệu).
- Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm:
 + Phân bố rộng khắp cả nước.
 + Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Nha Trang, Thủ Dầu Một.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5:
(3đ)
 1. Vẽ biểu đồ
- Tính tốc độ tăng trưởng (lấy năm 1995 = 100%)
Tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ 
du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (đơn vị: %)
Tiêu chí
1995
2000
2005
2007
Doanh thu 
100,0
217,5
375,0
700,0
Khách quốc tế
100,0
150,0
250,0
300,0
Khách nội địa
100,0
203,6
290,9
347,3
- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
 Yêu cầu: vẽ đúng (số liệu, khoảng cách năm, đơn vị), có đầy đủ các yếu tố (đơn vị, năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu).
2. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét: 
- Từ năm 1995 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc:
+ Doanh thu từ du lịch tăng (dẫn chứng)
+ Số lượt khách du lịch tăng, khách nội địa nhiều hơn và tăng nhanh hơn khách quốc tế (dẫn chứng).
* Giải thích:
+ Tài nguyên du lịch đa dạng và đang được phát huy.
+ Mức sống tăng, nhu cầu du lịch của dân cư lớn.
+ Xu hướng mở cửa và hội nhập, thu hút khách quốc tế.
+ Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát triển, an ninh chính trị ổn định... 
0,5đ
1,0 đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Lưu ý: 
- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt khi chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh. Nếu thí sinh làm không theo trình tự đáp án, nhưng đúng thì vẫn cho điểm

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_20.doc