Đề thi chọn học sinh giỏi trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính
a) b)
c)
Bài 2: (2,5 điểm).
1. Tìm số nguyên x, biết;
a) b)
2. Tìm số nguyên x để phân số có giá trị là số nguyên.
Bài 3 (2 điểm).
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 29 dư 5 và chia cho 31 dư 28
Bài 4 (3 điểm).
Cho và là hai góc kề bù. Biết bằng năm lần
a) Tính số đo và
b) Gọi Ot là tia phân giác của . Tính số đo
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi trường môn Toán Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: TOÁN – LỚP 6 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề bài gồm 01trang) Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính a) b) c) Bài 2: (2,5 điểm). 1. Tìm số nguyên x, biết; a) b) 2. Tìm số nguyên x để phân số có giá trị là số nguyên. Bài 3 (2 điểm). Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 29 dư 5 và chia cho 31 dư 28 Bài 4 (3 điểm). Cho và là hai góc kề bù. Biết bằng năm lần a) Tính số đo và b) Gọi Ot là tia phân giác của . Tính số đo c) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xz chứa tia Oy và tia Ot vẽ thêm n tia gốc O (không trùng với các tia Ox, Oy, Ot, Oz đã cho) thì có tất cả bao nhiêu góc. Bài 5(1 điểm). Cho n là số tự nhiên khác 0. Chứng tỏ rằng là phân số tối giản. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐTBÌNH GIANG --------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: TOÁN - LỚP 6 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Nội dung Điểm Bài 1 (1,5 điểm). a) 0,25 điểm 0,25 điểm b) 0,25 điểm 0,25 điểm c) 0,25 điểm 0,25 điểm Bài 2: (2,5 điểm) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm (Nếu học sinh làm thiếu 1 trường hợp thì được 0,25 điểm) 0,25 điểm 0,5 điểm 2. Ta có Để có giá trị là số nguyên thì có giá trị là số nguyên. Khi đó x - 2 là ước của 5. Ta có các ước của 5 là: và + Nếu x - 2 = 1 Þ x = 3 + Nếu x - 2 = -1 Þ x = 1 + Nếu x - 2 = 5 Þ x = 7 + Nếu x - 2 = -5 Þ x = -3 Vậy với x Î thì có giá trị là số nguyên 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Bài 3 (2 điểm). Gọi số tự nhiên cần tìm là n. Vì n chia cho cho 29 dư 5 nên ta có n - 5 29 Vì n chia cho 31 dư 28 nên ta có n - 28 31 Ta có n - 5 29 Þ n - 5 + 783 29 Þ n + 778 29 Ta có n - 28 31 Þ n - 28 + 806 31 Þ n + 778 31 Þ n + 778 = BCNN (31; 29) Ta có BCNN(31; 29) = 899 Þ n + 778 = 889 Þ n = 121. Vậy số cần tìm là 121. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Bài 4 (3 điểm). a) Vì và là hai góc kề bù nên ta có: + = 1800. Mặt khác =5. Þ 6. = 1800 Þ = 300; = 1500. Vậy = 300; = 1500. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm b) 0,25 điểm Vì Ot là tia phân giác của nên Vì Oy là tia nằm giữa hai tia Ox và Ot nên ta có Þ 300 + 750 = Þ = 1050. Vậy = 1050. 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm c) Khi kẻ n tia chung gốc O và khác với các tia Ox, Oy, Ot, Oz thì ta có tổng số tia là n + 4 Giả sử ta có các tia là On1, On2 ....... Onn, Ox, Oy, Ot, Oz Qua tia On1 và n + 3 tia còn lại ta vẽ được n + 3 góc Qua tia On2 và n + 3 tia còn lại ta vẽ được n + 3 góc ....................................... Làm tương tự như vậy ta được (n + 3)(n + 4) góc Vì mỗi tia kể đến 2 lần Þ Số góc kể đến 2 lần Vậy số góc tìm được là góc 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Bài 5(1 điểm). Giả sử ƯCLN(12n + 1; 30n + 2) = d Þ 12n + 1 d và 30n + 2 d Þ 5(12n + 1) - 2(30n + 2) d Þ 60n + 5 - 60n - 4 d Þ 1 d hay d = 1 Vậy là phân số tối giản. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_truong_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2014.doc