Đề thi chọn học sinh giỏi trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (2.0 điểm).
1) Lập các phương trình hóa học sau:
a) FexOy + CO Fe + CO2
b) CaO + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O
c) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
d) Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
2) Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 64. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X?
Câu 2 (3 điểm).
1) Có 4 lọ bị mất nhãn đựng 4 chất bột: Na2O, CaO, P2O5, Fe2O3. Hãy rình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên?
2) Biết rằng ở 200C, 43,75 gam KNO3 có thể hòa tan tối đa vào m gam nước để tạo thành 200 gam dung dịch KNO3 bão hòa.
a. Tính m.
b. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này.
Câu 3 (3 điểm).
1. Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S. Xác định công thức hoá học của hợp chất sắt sunfua .
2. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề bài gồm 01trang) Câu 1 (2.0 điểm). 1) Lập các phương trình hóa học sau: a) FexOy + CO Fe + CO2 b) CaO + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O c) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O d) Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O 2) Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 64. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X? Câu 2 (3 điểm). 1) Có 4 lọ bị mất nhãn đựng 4 chất bột: Na2O, CaO, P2O5, Fe2O3. Hãy rình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên? 2) Biết rằng ở 200C, 43,75 gam KNO3 có thể hòa tan tối đa vào m gam nước để tạo thành 200 gam dung dịch KNO3 bão hòa. a. Tính m. b. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này. Câu 3 (3 điểm). 1. Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S. Xác định công thức hoá học của hợp chất sắt sunfua . 2. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M. Câu 4 (2 điểm). Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. (Cho: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Zn=65; P = 31; O = 16 ; H = 1; S=32; Na=23; Cl=35,5) –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Hóa học Câu Nội dung Điểm 1 2đ 1. Lập PTHH: a) FexOy + yCO xFe + yCO2 b) 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O d) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 2. Ta có: 2p + n = 46 (1) Mà: 2p – n = 14 (2) Lấy (1) + (2) ta được: 4p = 60 p = e = 15 n = 16 Vì p = 15 nên X là nguyên tố Phốt pho (Kí hiệu P) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 3đ 1. Trích mẫu thử + Hòa tan các mẫu thử vào nước. Chất nào tan trong nước là Na2O, CaO, P2O5. + Chất không tan là Fe2O3 PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 + Dùng quỳ tím lần lượt thử với 3 dung dịch thu được : - Dd làm đỏ quỳ tím là H3PO4 chất bột là P2O5 - Dd làm xanh quỳ tím là NaOH và Ca(OH)2 + Sục khí CO2 vào dd làm xanh quỳ tím : - Dd nào bị vẩn đục là dd Ca(OH)2 chất bột là CaO Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O - Dd không có hiện tượng gì là NaOH chất bột là Na2O 2. a. Khối lượng cần dùng là: mnước = 200 – 43,75 = 156,25 g b. Độ tan của KNO3 ở 200C là : 43,75.100 SKNO3 = = 28g 156,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 3 3đ 1. CTTQ: FexSy (x, y thuộc N*) Biểu thức: 56x : 32y = 63,64% : 36,36% Ta có: x : y = 63,64/56 : 36,36/32 => x : y = 1,136 : 1,136 Vì x, y là những số nguyên dương nên: x : y = 1:1 CTHH cần lập : FeS 2. Gọi n là hóa trị của M, ta có PTPƯ: M + nHCl MCln + H2 Ta có : nH2 = = 0,25 Theo PTHH có: nM = 2nH2 : n =0,5: n (mol) MM = 16,25.n : 0,5 = 32,5n Hóa trị của kim loại có thể là I; II; III . Do đó ta xét bảng sau: Lập bảng : n 1 2 3 m 32,5 65 97,5 Trong các kim loại trên, thì Zn ứng với KLNT 65 là phù hợp. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5 0,5 0,25 0,25 4 2đ a. Các phương trình hóa học 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) x 1,5 x Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 (2) y y b. Thành phần của hỗn hợp kim loại. - Theo đề bài ta có số mol của 5.6 lít khí H2 ở đktc là: nH2 = 5.6 = 0,25 mol 22.4 - Gọi x và y lần lược là số mol Al và Fe có trong hỗn hợp. Từ các phản ứng trên ta có hệ phương trình đại số : 27 x + 56 y = 8,3 x = 0,1 mol => 1,5 x + y = 0,25 y = 0,1 mol - Vậy khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp là mAl = 27. 0,1 = 2,7 g mFe = 56. 0,1 = 5,6 g - Thành phần của hỗn hợp là: 2,7 . 100 % mAl = = 32,5 % 8,3 5,4 . 100 % mFe= = 67,5 % 8,3 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác cho điểm tương đương. - Phương trình không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình. - Bài tập có phương trình viết sai hoặc không cân bằng thì không tính điểm.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2.doc