Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Vũ Hữu - Mã đề 02 (Có đáp án)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li? Chứng minh sự đúng đắn của quy luật này bằng những hiểu biết về NST, giảm phân và thụ tinh.
b) Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đemgieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được: 99% hạt màu vàng; 1% hạt màu xanh. Tính theo lí thuyết, các cây (P) có kiểu gen như thế nào? Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 2 (1,5 điểm)
a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau.
b) Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện các thể đột biến mắt dẹt do đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 100 tế bào sinh tinh ở một thể đột biến tiến hành giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể X đột biến được tạo ra.
Câu 3 (1,5 điểm)
Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử.
a. Xác định tên và giới tính của loài động vật này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Vũ Hữu - Mã đề 02 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS VŨ HỮU MÃ ĐỀ 02 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN: SINH Thời gian làm bài: 150 ( Đề này gồm 07 câu, 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung quy luật phân li? Chứng minh sự đúng đắn của quy luật này bằng những hiểu biết về NST, giảm phân và thụ tinh. b) Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được: 99% hạt màu vàng; 1% hạt màu xanh. Tính theo lí thuyết, các cây (P) có kiểu gen như thế nào? Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 2 (1,5 điểm) a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau. b) Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện các thể đột biến mắt dẹt do đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 100 tế bào sinh tinh ở một thể đột biến tiến hành giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể X đột biến được tạo ra. Câu 3 (1,5 điểm) Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. a. Xác định tên và giới tính của loài động vật này. b. Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. Hãy so sánh tốc độ sinh sản của 4 tế bào A, B, C, D. Câu 4 (1,0 điểm) Gen B có tỉ lệ A/G = 1/2 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A0 nhưng số liên kết hiđrô của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần môi trường đã phải cung cấp 14394 nuclêôtít các loại. Hãy cho biết: - Đột biến đã diễn ra như thế nào? - Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen? Câu 5 (1,0 điểm) Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX , ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã th ụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY. a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A). Câu 6 (1,5 điểm) ABD Abd Xét một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh có ký hiệu Khi tế bào đó giảm phân bình thường (có thể xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa B và D) thì hai tế bào tạo thành sau giảm phân I (tinh bào bậc II) được ký hiệu như thế nào? Viết các giao tử có thể có khi tế bào trên hoàn thành giảm phân? Câu 7 (1,5 điểm) a) Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là đặc trưng cơ bản nhất? Tại sao? b) Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ sinh trưởng của quần thể làm cho mật độ của quần thể trở về mức cân bằng? c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Liên quan với nhau như thế nào? ------------Hết---------- PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS VŨ HỮU MÃ ĐỀ 02 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG TỈNH LỚP 9 MÔN: SINH (hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Đáp án Điểm 1 (2,0 điểm) a) * Nội dung quy luật - Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng. 0,25 * Chứng minh: - Nhân tố di truyền chính là gen trên NST. Mỗi nhân tố di truyền là một gen. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại từng cặp tương đồng lên gen cũng tồn tại từng cặp tương ứng. 0,25 - Trong giảm phân tạo giao tử mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp tương đồng nên cũng chỉ chứa 1 gen trong cặp. 0,25 - Trong hợp tử, 2 NST lại tổ hợp lại thành từng cặp, nên gen cũng tồn tại từng cặp. Trong đó gen lặn a chỉ bị gen trội A lấn át chứ không hoà lẫn với gen trội A vì mỗi gen nằm trên 1 NST. ® Vậy khi F1 hình thành giao tử, mỗi gen phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P 0,25 b) - Theo bài ra: Cây mọc từ hạt màu vàng tự thụ phấn ® F1 xuất hiện hạt màu xanh ® Tính trạng hạt màu vàng là trội so với tính trạng hạt màu xanh. Qui ước: A hạt màu vàng, a hạt màu xanh - Các cây (P) tự thụ phấn thu được F1: 99% hạt vàng: 1% hạt xanh ® các cây (P) có kiểu gen AA và Aa. - Các hạt màu xanh (aa) thu được ở F1 là do những cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn. 0,5 - Gọi tỉ lệ cây có kiểu gen Aa là x. Theo bài ra ta có: 1/4.x = 0,01 ® x = 0,04 ® Tỉ lệ kiểu gen AA = 0,96; tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,04. 0,5 2 (1,5 điểm) a) Hạt ở trên cây F2 thuộc thế hệ F3. Do đó P: Bb (trơn) x Bb (trơn) G: B, b B, b F1: 1BB: 2Bb: 1bb (3 trơn: 1 nhăn). 0,25 F1xF1 BB (trơn) x BB (trơn) ® 4BB (trơn). 2(Bb (trơn) x Bb (trơn)) ® 2BB (trơn): 4Bb (trơn): 2bb (nhăn) bb (nhăn) x bb (nhăn) ® 4bb (nhăn). ® Hình dạng hạt ở F3 có tỷ lệ như sau: 10 trơn: 6 nhăn = 5 trơn: 3 nhăn. (HS có thể làm cách khác đạt điểm tối đa) 0,5 b) Một tế bào sinh tinh có nhiễm sắc thể X đột biến lặp đoạn khi giảm phân cho 4 loại giao tử trong đó có 2 giao tử bình thường, 2 giao tử mang nhiễm sắc thể X đột biến. 0,25 100 tế bào giảm phân => 400 giao tử; trong đó có 200 giao tử bình thường, 200 giao tử đột biến => tỉ lệ giao tử đột biến: 0,5 3 (1,5 điểm) a) - Gọi x, y, z, t lần lượt là số lần nhân đôi của các tế bào, A, B, C, D. Theo đề bài ta có: (2x - 1).2n + (2y - 1).2n + (2z - 1).2n + (2t - 1).2n = 2652 ® 2n(2x + 2y + 2z + 2t - 4) = 2652 ® 2x + 2y + 2z + 2t = (1). Theo đề bài ta có: 2n(2x + 2y + 2z + 2t) = 2964 (2) ® 2n. () = 2964 ® 8n = 312 ® 2n = 78 ® Tên của loài đã cho là: Gà. 0,5 - Số tế bào sinh giao tử là: 2x + 2y + 2z + 2t = = 38 (tế bào). - Số giao tử được hình thành tham gia vào quá trình thụ tinh là: (giao tử) ta thấy vậy giới tính của loài động vật này là giới đực. 0,5 b) Gọi số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A là x ® số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B là 2x ® số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C = số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B = (2x)2. Theo đề bài ta có x+2x+4x2+4x2 = 38 ® x = 2 ® số lần nguyên phân của tế bào A là 2, tế bào B = 4, tế bào C = D = 16. Vậy tốc độ sinh sản của tế bào C , D bằng nhau và bằng 4 lần tế bào B và bằng 8 lần tế bào A. 0,5 4 (1,0 điểm) Xét gen B: 2A+3G=H mà ® 2A = G ® 4G = H Xét gen b: 2A+3G=H gen b ngắn hơn gen B 3,4Ao gen b ít hơn gen B 2nuclêôtit. Theo đề bài ta có (22-1)N + (22-1)(N-2)=14394 ® 6N = 14400 ® N = 2400 (mu) - Gen B: ® ® H = 4.800 = 3200 (liên kết) 0,5 - Gen b: ® So sánh số nuclêôtit của gen trước và sau đột biến ta thấy số cặp G-X tăng lên 2 số cặp A-T giảm 3 vậy đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. 0,5 5 (1,0 điểm) a) - Hợp tử XXX do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X. - Hợp tử XO do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X - Hợp tử XYY do thụ tinh của giao tử đột biến YY với giao tử bình thường X ® cá thể (A) đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX, YY, và O ® cá thể này có cặp NST giới tính là XY và đã xảy hiện tượng rối loạn phân li cặp NST giới tính ở giảm phân II. 0,5 b) - Số giao tử đột biến sinh ra: 4+4+8 = 16 - Số giao tử bình thường sinh ra: 4.(23+23) = 184 - Tỉ lệ % giao tử đột biến là: (16/200).100% = 8% 0,5 6 (1,5 điểm) * Kí hiệu 2 tinh bào bậc II: Abd Abd AbD Abd ABD ABd ABD ABD - Trường hợp 1: Không xẩy ra trao đổi chéo. và - Trường hợp 2: Có xẩy ra trao đổi chéo. và 0,25 0,5 * Các giao tử có thể có - Trường hợp 1: Không xẩy ra trao đổi chéo 2 giao tử ABD ; 2 giao tử Abd 0,25 - Trường hợp 2: Có xẩy ra trao đổi chéo. 1 giao tử ABD ; 1 giao tử Abd ; 1 giao tử ABd ; 1 giao tử AbD 0,5 7 (1,5 điểm) a) * Đặc trưng của quần thể gồm: - Tỷ lệ giới tính. - Thành phần nhóm tuổi. - Mật độ quần thể. 0,25 - Trong đó mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ ảnh hưởng đến: + Mức sử dụng nguồn sống. + Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. + Sức sinh sản và sự tử vong. + Trạng thái cân bằng của quần thể. 0,5 b) Các điều kiện sống của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở) đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử vong của quần thể. - Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong làm cho mật độ quần thể cân bằng. 0,25 c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau: - Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã, độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã. 0,25 - Mối quan hệ: Quan hệ thuận - nghịch. Số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại. 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_sinh_hoc_lop_9_truong_thc.doc