Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?
Câu 2 (2,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm? Giải thích?
Câu 3 (1,0 điểm):
Trình bày những phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu 4 (3,0 điểm):.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy.
- Chứng minh nhận định: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, phong phú là cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Chứng minh rằng: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 5 (2,0 điểm):
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm: 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào? Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm? Giải thích? Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày những phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. Câu 4 (3,0 điểm):. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy. Chứng minh nhận định: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, phong phú là cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Chứng minh rằng: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Câu 5 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu: NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC. (Đơn vị: tạ/ha) Năm Vùng 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 Cả nước 36,9 42,4 45,9 Vẽ biểu đồ hình cột so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến 2002. Rút ra nhận xét và giải thích năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến 2002. --------------------------Hết--------------------------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ 2009 để làm bài) Họ và tên thí sinh... Số báo danh:....... Chữ kí giám thị 1Chữ kí giám thị 2... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG BẢN CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm – thang điểm gồm 03 trang) CÂU NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 (2,0 điểm) a. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: 1,0 - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày 6 giờ. - Chuyển động tịnh tiến (trục Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng không đổi). 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: 1,0 - Thời tiết: + Thời gian diễn ra: Ngắn. + Tính chất: Thường xuyên thay đổi. - Khí hậu: + Thời gian: Dài. + Tính chất: Lặp đi, lặp lại (quy luật). 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (2,0 điểm) Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm. Giải thích. * Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình năm > 210C, tăng dần từ Bắc vào Nam. - Số giờ nắng trung bình từ 1400 – 3000 giờ/năm. Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được > 1 triệu kcalo. 0.5 0,25 0,25 * Tính chất gió mùa: - Khí hậu nước ta chia ra hai mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió. + Mùa gió Đông bắc: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau (mùa đông). Ở miền Bắc lạnh, khô vào đầu đông và lạnh, ẩm vào cuối đông. Miền Nam khô, nóng kéo dài. + Mùa gió Tây nam: Từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ) nóng, ẩm, mưa nhiều trên cả nước. 0,5 0,25 0,25 * Tính chất ẩm: Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm. Độ ẩm không khí cao > 80%. 0,25 * Giải thích: - Do nước ta nằm hoàn toàn trong vòng nội chí tuyến BCB. - Nằm trong vùng hoạt động gió mùa điển hình châu Á. - Giáp biển nên độ ẩm cao. 0.75 0,25 0,25 0,25 3 (1,0 điểm) Trình bày phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta: 1,0 - Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Thực hiện tốt chính sách dân số. - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. Đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp, dạy nghề - Tăng cường xuất khẩu lao động. 0,25 0,25 0,25 0,25 4 (3,0 điểm) a. Chứng minh nhận định: Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú là cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. 2,0 * Khoáng sản nước ta đa dạng, phong phú có một số loại khoáng sản chủ yếu: - Nhiên liệu: Than, dầu, khí → Công nghiệp năng lượng, hóa chất. - Kim loại: Sắt, đồng, măng gan, crôm→ Công nghiệp luyện kim đen, màu. - Phi kim loại: Apatit, pỉrit→ Công nghiệp hóa chất. - Vật liệu xây dựng: Đá vôi, sét→ Công nghiệp vật liệu xây dựng. * Thủy năng sông suối (công suất > 30 triệu KW) → thuận lợi công nghiệp năng lượng ( thủy điện). * Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển → giúp nông – lâm – ngư nghiệp phát triển→ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông – lâm - thủy sản. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 b. Chứng minh công nghiệp chế biến LTTP là ngành công nghiệp trọng điểm: 1,0 - Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành công nghiệp (24,4% - 2002) - Thế mạnh lâu dài: Nguồn nguyên liệu phong phú từ (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn - Mang lại hiệu quả kinh tế cao: Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, cà phê, thủy sản) thu ngoại tệ lớn và giải quyết việc làm. - Tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác: Thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, thủy sản, cơ khí 0,25 0,25 0,25 0,25 5 (2,0 điểm a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ (cột nhóm) chính xác, có tên biểu đồ, chú thích. ( Thiếu tên, thiếu chú thích, khoảng cách năm không đúng tỉ lệ. Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) 1,0 b. Nhận xét – giải thích * Nhận xét: - Năng suất lúa ĐBSH năm nào cũng cao hơn ĐBSCL và cả nước (CMSL) - Năng suất lúa ĐBSH từ 1995 đến 2002 luôn tăng cao hơn ĐBSCL và cả nước (CMSL) * Giải thích: - ĐBSH có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây lúa (đất, nước, khí hậu). - ĐBSH có trình độ thâm canh cao nhất cả nước, cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tăng cường áp dụng KHKT, người dân có nhiều kinh nghiệm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 TỔNG ĐIỂM BÀI THI: CÂU 1+ 2 +3 +4 +5 10,00
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_thcs_mon_dia_li_nam_hoc.doc