Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT TP Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)

 

Câu I. (1,0 điểm)

1. Vẽ sơ đồ các đai khí áp  trên Trái Đất.

  1. Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực.

Câu II. (2,0 điểm)  

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc, đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?

Câu III. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

   Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả nước năm 2006.                                                                           

(Đơn vị: người/km2)

Vùng Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Cả nước
Mật độ 1225 207 89 254

(Nguồn: Niên giám thống kê – 2008)

1. Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên với cả nước năm 2006.

2. Mật độ dân số ở  Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

doc 3 trang Huy Khiêm 03/01/2024 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT TP Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT TP Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT TP Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang) 
Câu I. (1,0 điểm)
1. Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất.
Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực.
Câu II. (2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc, đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Câu III. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
 Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả nước năm 2006.	 	 
(Đơn vị: người/km2)
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Mật độ
1225
207
89
254
(Nguồn: Niên giám thống kê – 2008)
1. Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên với cả nước năm 2006.
2. Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu IV. (3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, giai đoạn 1995 - 2007
	(Đơn vị: tỉ đôla Mĩ)
 Năm
Giá trị
1995
2000
2002
2005
2007
Xuất khẩu
5,5
14,5
16,7
32,4
48,6
Nhập khẩu
8,2
15,6
19,7
36,8
62,8
	(Nguồn: Niên giám thống kê – 2008)
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất - nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1995 - 2007.
2. Nhận xét và giải thích về cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu V. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long) và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh sự khác nhau về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Vì sao khu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP?
---------------Hết---------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2010 để làm bài)
Họ và tên thí sinh: ..............................................................; Số báo danh: ...........................................................
Chữ kí giám thị 1: ..............................................................; Chữ kí giám thị 2: .................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
BẢN CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
--------------------------------------------------------
Môn: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm – thang điểm gồm 02 trang) 
CÂU
Ý
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
ĐIỂM
I
(1,0 điểm)
1
Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất
0,5
- Vẽ đúng, đẹp (tương tự hình 50 – SGK Địa lí 6)
- Có tên hình vẽ
0,25
0,25
2
Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực
0,5
- Xích đạo: nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở, trọng lượng không khí nhẹ... hình thành đai khí áp thấp... (áp thấp do nhiệt).
- Ở hai cực (85o- 90o): nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, trọng lượng không khí tăng... hình thành hai đai khí áp cao... (áp cao do nhiệt)
0,25
0,25
II
(2,0 điểm)
* Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc
1,0
- Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và sông Cả...
- Là vùng núi cao nhất cả nước (diễn giải)
- Gồm những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam...
- Có những đồng bằng trù phú nằm giữa vùng núi cao...
0,25
0,25
0,25
0,25
* Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của vùng
1,0
- Địa hình cao nhất cả nước -> khí hậu phân hóa sâu sắc theo độ cao...
- Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam -> ngăn cản hoạt động của gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc) ... mùa đông đến muộn và kết thúc sớm...
0,5
0,5
III
(2,0 điểm)
1
Nhận xét mật độ dân số
0,75
- Mật độ dân số giữa các vùng không đồng đều (dẫn chứng)
- Đồng bằng sông Hồng: có mật độ dân số cao nhất. cao gấp  cả nước(dẫn chứng)
- Tây Nguyên: mật độ dân số thấp nhất (dẫn chứng)
0,25
0,25
0,25
2
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội
1,25
* Tích cực:
- Nguồn lao động dồi dào cung cấp cho các ngành kinh tế
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
* Tiêu cực:
- Gây áp lực cho phát triển kinh tế 
- Thiếu việc làm, nhà ở chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện
- Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên => cạn kiệt; môi trường ô nhiễm..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
(3,0 điểm)
1
Vẽ biểu đồ
2,0
- Xử lí số liệu (từ tuyệt đối sang tương đối)
- Vẽ : 
+ Biểu đồ miền, chính xác, có tính mĩ thuật (chia khoảng cách năm không đúng trừ 0,25 đ)
+ Có kí hiệu, chú giải (sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ)
+ Có tên biểu đồ (thiếu trừ 0,25 đ)
0,5
1,5
2
Nhận xét và giải thích
1,0
* Nhận xét:
- Từ 1995 đến 2007 giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu (nhập siêu)
- Chênh lệch giá trị xuất – nhập khẩu giữa các năm khác nhau (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Cơ cấu hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta
- Giá trị các mặt hàng xuất khẩu thấp hàng nhập khẩu giá trị cao
0,25
0,25
0,25
0,25
V
(2,0 điểm)
1
So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
1,0
- Nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ tỉ trọng nhỏ nhất nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng)
- Công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng)
- Dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng)
- Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông - lâm - thủy sản.
0,25
0,25
0,25
0,25
2 
Vì sao nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP?
1,0
Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp
* Tự nhiên:
- Vùng biển rộng, ấm ngư trường lớn diện tích mặt nước (sông ngòi, kênh rạch)
- Đất phù sa màu mỡ nguồn nước dồi dào khí hậu cận xích đạo diện tích rừng ngập mặn lớn 
 * Kinh tế - xã hội:
- Dân cư – lao động; thị trường (diễn giải)
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật; chính sách (diễn giải)
0,25
0,25
0,25
0,25
TỔNG ĐIỂM BÀI THI: I + II + III + IV + V
10,00
* Lưu ý: 
- Bài làm của học sinh có những ý khác ngoài đáp án mà hợp lí thì vẫn cho điểm nhưng không quá tổng số điểm của mỗi câu.
- Các ý có yêu cầu diễn giải hoặc dẫn chứng mà thí sinh không nêu được cụ thể thì chỉ cho 50% số điểm của ý đó

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_thcs_mon_dia_li_nam_hoc.doc