Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1 (2 điểm)

         So sánh và nêu những điểm giống và khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến

Câu 2 (2 điểm)

         " Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình"

 Dựa vào Át lát Địa lí và kiến thức đã học em hãy làm rõ nhận định trên.

Câu 3 (1 điểm)

          Lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Em hãy nêu đặc điểm tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.

Câu 4 (3 điểm)

       Bảng số liệu sản lượng thủy sản của nước ta thời kì 1990- 2005

                                                                                             (nghìn tấn)

doc 4 trang Huy Khiêm 01/12/2023 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 môn Địa lí - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS ...........
MÃ ĐỀ
..
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN:ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Đề này gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1 (2 điểm)
 So sánh và nêu những điểm giống và khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến
Câu 2 (2 điểm)
 " Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình"
 Dựa vào Át lát Địa lí và kiến thức đã học em hãy làm rõ nhận định trên.
Câu 3 (1 điểm)
 Lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Em hãy nêu đặc điểm tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
Câu 4 (3 điểm)
 Bảng số liệu sản lượng thủy sản của nước ta thời kì 1990- 2005
 (nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
1995
2000
2005
890,6
1 584,4
2 250,5
3 465,9
728,5
1 195,3
1 660,9
1 987,9
162,1
389,1
589,6
1 478,0
      a) Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta thời kì 1990- 2005
 b) Nhận xét và giải thích sản lượng thủy sản của nước ta thời kì 1990- 2005
Câu 5 (2 điểm)
 Dựa vào Át lát Địa lí và kiến thức đã học hãy so sánh những điều kiện về mặt tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp ở Tây nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
------------Hết----------
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS ...........
MÃ ĐỀ
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN:Địa lí
 (hướng dẫn chấm  gồm 03 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
* Giống: Đều là các đường tưởng tượng trên bề mặt TĐ
0,5
Câu 1
(2 điểm)
* Khác: 
Kinh tuyến
Vĩ Tuyến
- KT là các đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam
- Có độ dài như nhau
- Số lượng: 360 (10 có 1 KT)
- Có KT Tây, KT Đông
- VT Là các đường tròn bao quanh TĐ
- Độ dài khác nhau
- Số lượng: 181 (10 có 1 VT)
- Có VT Bắc, VT Nam
1,5
Câu 2
(2 điểm)
- Là khu vực có địa hình cao nhất nên ở các khu vực núi cao thường có khí hậu mát mẻ quanh năm
0,5
- Hướng các dãy núi chạy theo hướng TB - ĐN đã làm cho gió tây nam mùa hạ và gió đông bắc mùa động bị biến tính khi vào đến miền này. Vì vậy vào mùa hạ một số nơi ở vùng Tây Bắc đặc biệt là vùng Bắc Trung Bộ có khí hậu khô và nóng do chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. Mùa đông ngắn hơn và có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
0,5
- Vùng Bắc Trung Bộ dãy Trường Sơn Bắc chạy theo hướng TB - ĐN đã đón gió đông bắc đi qua biển (vuông góc với hướng địa hình) gây hiện tượng mưa lớn vào các tháng thu đông
0,5
- Miền Tây Bắc có địa hình cao, hướng núi và các thung lũng chay theo hướng TB – ĐN đã đón gió đông nam từ Vịnh Bắc Bộ thổi vào gây mưa lớn và lũ sớm (lũ Tiểu mãn) vào thời kì đầu mùa hạ cho vùng Tây Bắc.
0,5
Câu 3
(1 điểm)
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng (SLCM)
0,25
- Cơ cấu sử dụng đang chuyển biến theo hướng tích cực
 + Cơ cấu lao động theo ngành: Giảm tỉ lệ lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
 + Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Phần lớn lao động làm trong khu vực ngoài Nhà Nước và tỉ lệ lao động trong khu vực này ngày càng tăng, lao động trong khu vực Nhà nước ngày càng giảm
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)
* Xử lí số liệu: 
 Sản lượng thủy sản nước ta thời kì 1990-2005 (%)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
1995
2000
 2005
100
100
100
100
81,8
75,4
73,8
57,4
18,2
24,6
26,2
42,6
0,5
* Vẽ biểu đồ cột (gộp nhóm) Mỗi năm vẽ hai cột (một cột khai thác, một cột nuôi trồng), có đủ tên, chú giải, ghi đủ số liệu trên đầu mỗi cột . 
(Thiếu mỗi nội dung trừ 0,25 điểm) 
1,0
b) Nhận xét, giải thích.
- Sản lượng thủy sản nước ta thời kì 1990-2005 tăng mạnh (3,9 lần)
Do: + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản (Vùng biển, ao hồ sông ngòi trong đất liền...)
+ Lao động đông có kinh nghiệm
+ Tăng công suất tàu thuyền, cơ sở chế biến, áp dụng KH tiên tiến trong nuôi trồng
+ Chính sách ưu tiên..
+ Thị trường rộng
0,5
- Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tổng sản lượng thủy sản (SLCM)
Do: Là ngành truyền thống, ngư dân nhiều kinh nghiệm
0,5
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn nhiều so với sản lượng thủy sản khai thác (KT tăng 2,7 lần, trong khi đó NT tăng 9,1 lần)
Do: Là ngành cho thu nhập cao, người dân tích cực mở rộng diện tích nuôi trồng.
0,5
Câu 5
(2 điểm)
* Giống: 
- Địa hình: Đều có những bề mặt địa hình tương đối thuận lợi cho phát triển cây diện tích cây công nghiệp có qui mô lớn.
- Đất: Có Diện tích đất feralit lớn thích hợp với cây CN
- Khí hậu: Có nguồn nhiệt, ẩm lớn, phân hóa theo độ cao thuận lợi phát triển nhiều loại cây CN
- Nguồn nước: Có mạng lưới sông ngòi, nguồn nước ngầm khá phong phú cung cấp nước tưới cho cây trồng.
0,5
* Khác: 
Tây Nguyên
Trung du và miền núi BB
- Địa hình: Các cao nguyên rộng, tương đối bằng phẳng dễ thực hiện cơ giới hóa và xây dựng các vùng chuyên canh có qui mô lớn 
- Đất: Có diện tích đất ba dan độ phì cao có diện tích lớn nhất cả nước (nêu dẫn chứng)
- Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, nóng quanh năm và có sự phân hóa theo độ cao thuận lợi trồng các cây CN có nguồn gốc nhiệt đới (cà phê, cao su, điều...) và cận nhiệt (chè).
- Địa hình bị chia cắt mạnh hơn -> khó thực hiện cơ giới hóa, qui mô các vùng chuyên canh nhỏ
- Đất feralit phát triển trên nhiều loại đá chua, nghèo dinh dưỡng. đất feralit phát triển trên đá vôi chiếm tỉ lệ nhỏ
- Khí hậu: Nhiệt đới, có một mùa đông lạnh -> Chủ yếu phát triển các loại cây CN cận nhiệt (chè, sơn, hồi). Cây CN nhiệt đới chậm phát triển.
=> Tây Nguyên là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho sự phát triển cây công nghiệp và trở thành vùng trọng điểm lớn thứ 2 trong cả nước về sản xuất cây CN.
1,0
0,5
-----------Hết-----------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_mon_dia_li_phong_gddt_b.doc