Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông (Có đáp án)
Câu 1: (3 điểm ) Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc
Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:
a, Từ ghép tổng hợp:..................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………...
b, Từ ghép phân loại:................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………..
c, Từ láy:...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Câu 2: (3 điểm)
a, Chép lại đoạn văn sau khi đã đặt dấu câu vào vị trí thích hợp
Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh đồng lúa trải một màu xanh mênh mông mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng hồng bồng bềnh trôi trong nước.
- Chỉ rõ đoạn văn đã khôi phục đâu là câu đơn, đâu là câu ghép.
b, Xác định thành phần cấu tạo trong các câu văn của đoạn văn trên?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông (Có đáp án)
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông Họ và tên:. Lớp:.... SỐ BÁO DANH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: TOÁN LỚP 5 Thời gian: 60 phút GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ Thời gian làm bài: 60 phút (không tính thời gian giao đề) Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi kết quả câu 16 trình bày bài đầy đủ Điểm Bài 1: Tổng của hai số là 390. Nếu thêm số 3 vào trước số thứ hai sẽ được số thứ nhất. Tìm hai số đó. Kết quả: Số thứ nhất là: Số thứ hai là:.. Điểm Bài 2: Tính: (4,578 : 3,27 + 5,232 : 3,27) x 4,08 – 4,08 Kết quả: Điểm Bài 3: Tìm số có hai chữ số biết rắng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó. Kết quả:. Điểm Bài 4: Điền vào chỗ chấm 6 hm2 24 dm2..m2 Kết quả:. Điểm Bài 5: Tìm X biết: X – 15,7 – 2,18 = 36,5 Kết quả: Điểm Bài 6: Tổng số tuổi của hai anh em là 24 tuổi. Biết rằng 6 năm nữa thì số tuổi của em bằng tuổi anh Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Tuổi anh: Tuổi em:. Điểm Bài 7: Tính: 8 ngày 7 giờ - 3ngày 14 giờ Kết quả:. Điểm Bài 8: Cho m = 27,63 ; n = 9,8 ; p = 3,67. Tính giá trị của p x n – m Kết quả:. Điểm Bài 9: Trung bình cộng của hai số bằng 15,5. Số bé bằng 13,5 tìm số lớn. Kết quả:. Điểm Bài 10: Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa ( Mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Kết quả:. Điểm Bài 11: Tìm số tự nhiên X biết: x < X < + Kết quả:. Điểm Bài 12: Tính: : 0,5 - : 0,25 + : 0,125 - : 0,1 Kết quả:. Điểm Bài 13: Tính giá trị của A, biết a = 53,63: A = 4,1 x (a + 46,47) – 217 Kết quả:. Điểm Bài 14: : Một cửa hàng mua 60000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra giá bao nhiêu để được lãi 25 % giá bán ? Kết quả:. Điểm Bài 15: Đoàn khách du lịch có 50 người, muốn thuê xe loại 4 chỗ ngồi. Hỏi cần thuê ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số khách đó ? Kết quả:. Bài 16 ( tự luận): Cho hình tam giác ABC vuông ở A có chu vi là 120 cm. Độ dài cạnh AC lớn hơn AB 10 cm. BC dài 50 cm. Tính độ dài cạnh AB; AC. Tính diện tích hình tam giác ABC Bài giải: ..... GỢI Ý LÀM BÀI Bài Gợi ý giải Đáp số Điểm 1 Gợi ý: Gọi hai số chưa biết là ab, điều kiện a > 0; b bé hơn hoặc bằng 9 Ta có: ab + 3ab = 390 ab + 300 + ab = 390 ab + ab = 390 – 300 2ab = 90 ab = 90 : 2 ab = 45 Số thứ hai: 45 Số thứ nhất: 345 5 điểm 2 Gợi ý: (4,578 : 3,27 + 5,232 : 3,27) x 4,08 – 4,08 = ( 4,578 + 5,232) : 3,27 x 4,08 – 4,08 = 9,81 : 3,27 x 4,08 – 4,08 = 3 x 4,08 – 4,08 = 12,24 – 4,08 = 8,16 8,16 5 điểm 3 Gợi ý: Gọi số có hai chữ số chưa biết là ab, điều kiện a > 0; b bé hơn hoặc bằng 9 Ta có: ab = 9b 10 a + b = 9b 10a + = 9b – b 10a + = 8b ( Chia vế cho 2 ta được) 5a + = 4b Vậy a = 4; b = 5 Số cầm tìm: 45 5 4 Học sinh tự tính ( kiến thức đã học) 60000,24 m2 5 5 X – 15,7 – 2,18 = 36,5 X – 15,7 = 36,5 + 2,18 X – 15,7 = 38,68 X = 38,68 + 15,7 X = 54,38 X = 54,38 5 6 Gợi ý: Sau 6 năm số tuổi của hai anh em tăng thêm 6 x 2 =12 (tuổi) Lúc này tổng số tuổi của hai anh em là 24 + 12 = (36 tuổi) Tổng số phần bằng nhau là 9 phần Tuổi anh là: 36 : 9 x 5 – 6 = 14 (tuổi) Tuổi em là : 24 – 14 = 10 ( tuổi) Anh : 14 tuổi Em : 10 tuổi 5 7 Học sinh tự tính ( kiến thức đã học) Đổi 1 ngày bằng 24 giờ 4 ngày 17 giờ 5 8 Ta có: 3,67 x 9,8 – 27,63 = 35,966 – 27,63 = 8,336 8,336 5 9 Tổng hai số là: 15,5 x 2 = 31 Số lớn là : 31 – 13,5 = 17,5 17,5 5 10 Sau khi ăn được 5 ngày, thời gian còn lại để đủ ăn số gạo là: 20 – 5 = 15 (ngày) Do nhận thêm 30 người nữa nên số người hiện tại là: 120 + 30 = 150 (người) Tóm tắt: 120 người ăn trong 15 ngày 150 người ăn trong ? ngày 15 x 120 : 150 = 12 (ngày) Trả lời : Số gạo còn lại đủ ăn trong 12 ngày nữa. 12 ngày 5 điểm 11 Tìm số tự nhiên X biết: x < X < + = < X < = < X < = 6 < X < 8,2 Vậy X = 7 Vậy X = 7 5 12 Tính: : 0,5 - : 0,25 + : 0,125 - : 0,1 = : - : + : - : = 1 – 1 + 1 – 1 = 0 0 5 13 Tính giá trị của A, biết a = 53,63: A = 4,1 x (a + 46,37) – 217 A = 4,1 x ( 53,63 + 46,47) – 217 A = 4,1 x 100,1 – 217 A = 410,41 – 217 A = 193,41 A = 193,41 5 14 Gợi ý: Nếu giá bán là 100 đồng thì số tiền lãi là 25 đồng. Vậy giá mua là: 100 – 25 = 75 (đồng) Mua 75 đồng thì bán được 100 đồng. Vậy mua 60000 đồng cửa hàng đó phải bán ra giá: 60000 : 75 x 100 = 80000 (đồng) ĐS: 80000 đồng 80000 đồng 5 điểm 15 Thực hiện phép chia ta có : 50 : 4 = 12 (dư 2). Có 12 xe mỗi xe chở 4 người khách, còn 2 người khách chưa có chỗ nên cần có thêm 1 xe nữa. Vậy số xe cần ít nhất là : 12 + 1 = 13 (xe). 13 xe ô tô 5 điểm 16 a. B Tổng độ dài hai cạnh AC:AB là: (2đ) 120 – 50 = 70 (cm) (3đ) Vì cạnh AC lớn hơn cạnh AB 10cm nên cạnh AC là: (2đ) (70 + 10) : 2 = 40 (cm) (3đ) Cạnh AB dài là (2đ) 40 – 10 = 30 (cm) (3đ) A C b. Diện tích hình tam giác ABC là: (2đ) (30 x 40) : 2 = 600 ( cm2 ) (3đ) Đáp số : AC = 40 cm ; AB = 30 cm (1đ) Diện tích : 600 cm2 (1đ) Vẽ được hình 3 điểm AC = 40 cm AB = 30 cm Diện tích 600m2 25 ----------------------------------------------------------------------- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông Họ và tên:. Lớp:.... SỐ BÁO DANH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian: 90 phút GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ Câu 1: (3 điểm ) Cho một số từ sau: Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm: a, Từ ghép tổng hợp:.................................................................................................................................. ... b, Từ ghép phân loại:................................................................................................................................ .. c, Từ láy:................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Câu 2: (3 điểm) a, Chép lại đoạn văn sau khi đã đặt dấu câu vào vị trí thích hợp Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh đồng lúa trải một màu xanh mênh mông mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng hồng bồng bềnh trôi trong nước. Chỉ rõ đoạn văn đã khôi phục đâu là câu đơn, đâu là câu ghép. b, Xác định thành phần cấu tạo trong các câu văn của đoạn văn trên? .. Câu 3: (2 điểm) Xác định từ loại trong câu văn sau(danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ) “Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” .. Câu 4: (4 điểm) Trong bài hành trình của bầy ong (Tiếng Việt 5 – tập 1) nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết: Chắt trong vị ngọt mùi hương Lặng thầm thay những con đường ong bay Trải qua mưa nắng vơi đầy Ven trời đất đủ làm say đất trời Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày Em hiểu nội dung đoạn thơ trên nói gì? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ. .. Câu 5: (7 điểm) Giả sử em là một tuyên truyền viên nhỏ tuổi, em hãy viết một đoạn văn (10 – 15 câu) kêu gọi mọi hãy giữ gìn và bảo vệ môi trường. .... (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) -------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Câu 1. (3 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm Xếp các từ đã cho theo ba nhóm: a, Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ:(0,25 điểm/ từ) b, Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc: c, Từ láy: thật thà, bạn bè, chăm chỉ, Câu 2: (3 điểm) a, Đặt dấu câu vào vị trí: Ban đêm .. vành vạnh. Đồng lúa ....mênh mông. Mặt ao ...... bồng bềnh trôi trong nước. (Đặt dấu câu đúng, viết hoa đúng được 0,5đ) Chỉ rõ 1, 2 là câu đơn, 3 là câu ghép.(0,5đ) b, Xác định đúng cấu tạo mỗi câu 0,5đ Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh. TN CN VN Đồng lúa trải một màu xanh mênh mông CN VN Mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng bồng bềnh trôi trong nước. CN1 VN1 CN2 VN2 Câu 3: (2 điểm) Danh từ: Thời gian, dòng, chữ, con mình. Động từ: lắng đọng, đọc Tính từ: nguệch ngoạc, mãi. Đại từ: ông Quan hệ từ: như, của Câu 4: (4 điểm) Nói lên thành quả lao động của bầy ong có giá trị to lớn biết bao, thành quả lao động là: “chất trong, vị ngọt, mùi hương” của mật ong là phẩm chất to lớn và tác dụng của bầy ong đối với con người. ý nghĩa: Nhờ có những giọt mật tinh túy, bầy ong đã giữ hộ cho con người cả thời gian và vẻ đẹp, đó là điều kỳ diệu không ai làm nỗi. Câu 5: (7 điểm) Nêu được các ý: + Một số những hiện tượng môi trường đang bị phá hại gây ảnh hưởng cho cuộc sống. + Nguyên nhân của việc môi trường bị phá hoại. + Tuyên truyền kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường Lời văn rõ ràng mạch lạc, biết sử dụng lí lẽ phù hợp để kêu gọi mọi người có sức thuyết phục. (chữ viết đẹp toàn bài 1đ) ----------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_tieng_viet_lop_5_truong_t.doc