Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Câu 1 (2 điểm).  Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 

v1 = 24km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.

 

 Câu 2 (2 điểm).  Trên một cái móng dài 10m, rộng 40cm, người ta muốn xây một bức tường dài 10m, rộng 22cm. Áp suất tối đa mà nền đất chịu được là 

40000 N/m2. Khối lượng riêng trung bình của bức tường là 1900kg/m3. 

Tính chiều cao giới hạn của bức tường.

         

 Câu 3 (2 điểm).  Thả một khối gỗ lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3 Vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng 

d1 = 12 000N/m3.

       a. Tìm chiều cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.

       b. Đổ nhẹ vào chậu một chất lỏng có khối lượng riêng d2 = 8 000N/m3 sao cho chúng không trộn lẫn. Tìm phần gỗ ngập trong chất lỏng d1 ( khối gỗ nằm hoàn toàn trong 2 chất lỏng).

 

Câu 4. (1,0 điểm).  Một ấm nhôm có khối lượng m = 0,5 kg chứa V = 2 lít  nước được đun sôi từ nhiệt độ ban đầu là 300C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. Biết khối lượng riêng của nước là D=1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1= 880J/kg.K, c2= 4200J/kg.K.

doc 3 trang Huy Khiêm 07/12/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN:Vật lí - LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề bài gồm 1 trang)
Câu 1 (2 điểm). Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 
v1 = 24km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.
 Câu 2 (2 điểm). Trên một cái móng dài 10m, rộng 40cm, người ta muốn xây một bức tường dài 10m, rộng 22cm. Áp suất tối đa mà nền đất chịu được là 
40000 N/m2. Khối lượng riêng trung bình của bức tường là 1900kg/m3. 
Tính chiều cao giới hạn của bức tường.
 Câu 3 (2 điểm). Thả một khối gỗ lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3 Vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng 
d1 = 12 000N/m3.
 a. Tìm chiều cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.
 b. Đổ nhẹ vào chậu một chất lỏng có khối lượng riêng d2 = 8 000N/m3 sao cho chúng không trộn lẫn. Tìm phần gỗ ngập trong chất lỏng d1 ( khối gỗ nằm hoàn toàn trong 2 chất lỏng).
Câu 4. (1,0 điểm). Một ấm nhôm có khối lượng m = 0,5 kg chứa V = 2 lít nước được đun sôi từ nhiệt độ ban đầu là 300C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. Biết khối lượng riêng của nước là D=1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1= 880J/kg.K, c2= 4200J/kg.K.
Câu 5 (3 điểm). Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K.
 a. Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
 b. Hỏi nước nóng thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài?
Hết
Họ và tên thí sinh:
Chữ kí giám thị 1............
Số báo danh
Chữ kí giám thị 2 ....
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: Vật lí - LỚP 8
(Hướng dẫn chấm và biểu điểm gồm 02 trang)
Câu số
Nội dung đáp án
Biểu điểm
1
- Gọi s là chiều dài nửa quãng đường. Thời gian đi hết s với vận tốc v1 là t1= s/v1(1), thời gian đi hết s với vận tốc v2 là t2= s/v2 (2).
0,5
- Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là.
Vtb = 2s/(t1+t2)® t1+t2 = 2s/ vtb (3)
0,5
Thay (1), (2) vào (3) ta có s/v1 + s/v2 = 2s/ vtb Thay số vtb = 16km/h
V1= 24km/h.
0,5
Vận tốc trung bình của người đi xe ở 1/2 quãng đường sau:
V2= vtb.v1 / ( 2v1- vtb )= 16. 24/(48- 16)= 12km/h.
0,5
2
- Gọi chiều cao của bức tường là h.
+ Thể tích của bức tường là: VBức tường = 10. 0,22. h 
0,25
+ Khối lượng của bức tường: Áp dụng công thức D = Þ m = D.V hay
 m = 1900.10.0,22.h = 4180h
0,5
+ Áp lực mà bức tường tác dụng lên nền đất:
 F = 10m = 10. 4180h = 41800h
0,25
+ Áp suất mà bức tường tác dụng lên nền đất:
 p = = = 10450h
0,5
Áp suất p không được lớn hơn 40000N/m2. Do đó áp suất tối đa của bức tường ứng với chiều cao giới hạn của nó là:
 10450hgiới hạn = 40000 Þ hgiới hạn = ≈ 3,8 m.
0,5
3
F1
P
F2
X
a. Khối gỗ nổi trên mặt chất lỏng d1. Gọi h là phần khối gỗ chìm trong chất lỏng d1.
Khối gỗ chịu tác dụng của hai lực trọng lực 
và lực đẩy Ác- Si - Mét. ( F1). 
0,5
Hai lực cân bằng ta có.
P = F1 hay dga3 = d1h a2 Vậy h = 15cm.
0,5
b. Gọi X là phần gỗ nằm trong chất lỏng d1
lúc này khối gỗ cân bằng dưới tác dụng của
 trọng lượng P, các lực đẩy Ác- Si - Mét.
 F1 và F2 như hình vẽ. 
0,5
Ta có: P = F1+ F2 Þ P = dga3 = d.a2x + d2a2 (a - x) Þ x = = 5cm.
0,5
4
Khối lượng của nước : 
0,25
Nhiệt lượng mà ấm nhôm thu vào: Q1 = c1.m1. (t2- t1)
Nhiệt lượng mà nước thu vào: Q2 = c2.m2. (t2- t1)
0,25
Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào: Q = Q1 +Q2= c1.m1. (t2- t1) + c2.m2. (t2- t1)
Q= ( c1.m1 + c2.m2) . (t2- t1)
0,25
Thay số ta có : Q= (0,5.880 +2.4200)(100-30)=618.800 (J)
0,25
5 
Cho biết. 
m1 = 600 g = 0,6 kg
 t1 = 1000C
 t = 300C
C1 = 380 J/kg.K
m2 = 2,5 kg
 t2 = 300C
 C2 = 4 200 J/kg.K
a, Tính Q2 = 
b, Tính (t – t2) = 
0,5
a, Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Q = m.C (t-t1)
0,5
Q1 = m1.C1.(t- t1) = 0,6.380.(100 – 30) = 15 960J
0,5
Vì nhiệt lượng tỏa ra của đồng bằng nhiệt lượng thu vào của nước (Theo nguyên lí truyền nhiệt).
Vậy nhiệt lượng của nước thu là.
Q2 = Q1 = 15 960J.
0,5
b, Vì nhiệt lượng tỏa ra của đồng bằng nhiệt lượng thu vào của nước.
Q2 = Q1 ® 15 960 = 2,5. 4 200 (t –t2
0,75
Vậy nước nóng thêm lên: 1,50C.
0,25
* Chú ý : Các bài tập học sinh giải cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_vat_li_lop_8_nam_ho.doc