Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (2điểm)Trên một đoạn đường gồm 3 đoạn : Lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Khi lên dốc mất thời gian 30 phút. Trên đoạn đường bằng  xe chuyển động đều với vận tốc 60km/h mất thời gian 10 phút đoạn xuống dốc mất thời gian 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi lên dốc bằng nửa nửa vận tốc trên đoạn đường bằng, vận tốc khi xuống dốc gấp  vận tốc trên đoạn đường bằng. Tính chiều dài cả dốc trên .    

Câu 2(2điểm): Một khối lập phương cạnh a =6cm bằng sắt được thả vào trong bể nước a. Xác định lực đẩy Acsimét lên khối sắt .

b. Xác định áp lực của khối sắt lên đáy của bể .

c. Lực đẩy Acsimét thay đổi như thế nào khi khối trên được làm bằng Đồng    

Cho biết trọng lượng riêng của Sắt và của Đồng lần lượt là :  78700N/m3 và 88900N/m3

Câu 3(2điểm): Một người đi xe đạp chuyển động đều trên đoạn đường MNP 

 với vận tốc 18km/h . Đoạn MN nằm ngang dài 2km đoạn 

NP dài 500m và cao 40m . Biết tổng khối lượng của người 

và xe là 70kg. Trong cả hai đoạn đường lực ma sát của 

mặt đường cản trở chuyển động đều là 100N. Bỏ qua sức cản của không khí.

a . Tính công của người đó thực hiện trên mỗi đoạn đường và trên cả  đoạn đường đó.

b . Tính công suất trung bình của người đó trên đoạn đường MNP

doc 3 trang Huy Khiêm 03/11/2023 4540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (2điểm): Trên một đoạn đường gồm 3 đoạn : Lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Khi lên dốc mất thời gian 30 phút. Trên đoạn đường bằng xe chuyển động đều với vận tốc 60km/h mất thời gian 10 phút đoạn xuống dốc mất thời gian 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi lên dốc bằng nửa nửa vận tốc trên đoạn đường bằng, vận tốc khi xuống dốc gấp vận tốc trên đoạn đường bằng. Tính chiều dài cả dốc trên . 
Câu 2(2điểm): Một khối lập phương cạnh a =6cm bằng sắt được thả vào trong bể nước a. Xác định lực đẩy Acsimét lên khối sắt .
b. Xác định áp lực của khối sắt lên đáy của bể .
c. Lực đẩy Acsimét thay đổi như thế nào khi khối trên được làm bằng Đồng 
Cho biết trọng lượng riêng của Sắt và của Đồng lần lượt là : 78700N/m3 và 88900N/m3
Câu 3(2điểm): Một người đi xe đạp chuyển động đều trên đoạn đường MNP 
 với vận tốc 18km/h . Đoạn MN nằm ngang dài 2km đoạn 
NP dài 500m và cao 40m . Biết tổng khối lượng của người 
và xe là 70kg. Trong cả hai đoạn đường lực ma sát của 
mặt đường cản trở chuyển động đều là 100N. Bỏ qua sức cản của không khí.
a . Tính công của người đó thực hiện trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường đó.
b . Tính công suất trung bình của người đó trên đoạn đường MNP
Câu 4(3điểm): Một hệ gồm n vật tiếp xúc nhau ở cùng nhiệt độ ban đầu t1. Giả sử vật thứ 1 có khối lượng mi có nhiệt dung riêng ci . Nhiệt lượng cần cung cấp cho hệ n vật để chúng tăng đến nhiệt độ t2 là bao nhiêu ?
Câu 4(1điểm): Hãy giải thích tại sao xảy ra sự biến thiên nội năng trong các trường hợp sau :
a . Khi nén và giãn không khí
b .Khi đun nóng nước trong ấm bằng bếp dầu 
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN : VẬT LÍ 8
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
 Câu 1. gọi t1 = 30 phút =, t2 = 10phút = , t3 = 10phút = 
1đ
v2 = 60km/h =>v1 = = v3 = v2 = .60 = 90km/h
0.5
Vậy S = s1 + s2 +s3 = 30.km
0.5
Câu 2 a . Khi khối sắt nằm trong nước nó chịu lực đẩy Acsimét:
FA .dnước =a3. dnước = (0.06)3. 10000 = 2.6N 
0.75
b . Áp lực F của khối sắt tác dụng lên đáy bể bằng trọng lượng P của khối sắt trù đi lực đẩy FA : F = a3 . dsắt – a3. dnước = (0.06)3 (78.700 – 1000) = 14,8N
0.75
c . Lực đẩy Acsimét không thay đổi vì nó chỉ phụ thuộc vào thể tích nước mà vật chiếm chỗ không phụ thuộc vào chất làm vật .
0.5
Câu 3 Vì người đó chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang MN, Nên công của người đó bằng công cản của lực ma sát 
AMN = F.MN =Fms .MN = 100.2000 = 200000J = 200KJ . Vì người đó chuyển động đều trên đoạn đường dốc NP, nên công của người đó bằng tổng công cản của lực ma sát và công đưa người dó và xe lên độ cao h
ANP =Fms.NP + Ph = 100.500 +10.70.40 =78000J =78KJ
 Công người đó thực hiện cả quãng đường MNP là :
AMNP = AMN + ANP = 200.000 + 78 000 = 278000J = 278KJ
0.5
0.5
0.5
b. Công suất trung bình của người đi xe đạp trên đoạn đường MNP là :
0.5
Câu 4 : Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật có khối lượng mi tăng từ t1 lên t2 là : Qi = mi ci (t2 – t1)
0.5
Nhiệt lượng cần cung cấp cho hệ n vật tăng từ t1 đến t2 là 
Q = Q1 +Q2 +.+Qi +.+Qn => Q = m1 c1 (t2 – t1) + m2 c2 (t2 – t1) + .+ mi ci (t2 – t1) +..+ mn cn (t2 – t1)
1.5
=> Q = [ m1 c1 + m2 c2 + .+ mi ci +..+ mn cn] (t2 – t1)
1
Câu 5 : 
a .Do thế năng giữa các phân tử khí thay đổi
b. Do bếp dầu truyền nhiệt cho ấm làm cho động năng của các phân tử khí tăng lên
0.5
0.5
Giám thị không giải thích gì thêm.
Học sinh làm bằng cách khác đúng cho điểm tối đa. 
–––––––– Hết ––––––––

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_vat_li_lop_8_nam_ho.doc