Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1:(2 điểm):
1) Thực hiện phép tính:
2) Tìm x; y; z biết 3x = 4y; 5y = 6z và x + y - z = 18.
Câu 2:(2 điểm): Tìm x biết:
1)
2)
Câu 3: (2 điểm):
Cho đa thức
1) Tính đa thức C = A+B
2) Tính giá trị đa thức C. Biết
Câu 4: (3 điểm): Cho có . Vẽ về phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc với AB và AD =AB, AE vuông góc với AC và AE=AC.
1) Chứng minh DC=BE
2) Gọi N là trung điểm của DE. Trên tia đối của tia NA lấy M sao cho NA=NM. Chứng minh =
3) Chúng minh: MA vuông góc với BC.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TOÁN - LỚP 7 (Thời gian làm bài: 120 phút) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1:(2 điểm): 1) Thực hiện phép tính: 2) Tìm x; y; z biết 3x = 4y; 5y = 6z và x + y - z = 18. Câu 2:(2 điểm): Tìm x biết: 1) 2) Câu 3: (2 điểm): Cho đa thức 1) Tính đa thức C = A+B 2) Tính giá trị đa thức C. Biết Câu 4: (3 điểm): Cho có . Vẽ về phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc với AB và AD =AB, AE vuông góc với AC và AE=AC. 1) Chứng minh DC=BE 2) Gọi N là trung điểm của DE. Trên tia đối của tia NA lấy M sao cho NA=NM. Chứng minh = 3) Chúng minh: MA vuông góc với BC. Câu 5: (1 điểm): Cho bốn số dương a,b,c,d. Biết rằng và . Chứng minh rằng bốn số này lập thành một tỉ lệ thức. –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:...Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: TOÁN - LỚP 7 Câu Phần Nội dung Điểm Câu 1 (2,0 điểm) 1 (1,0 đ) 0.5 0.25 0.25 2 (1,0 đ) Ta có 3x=4y nên (1) 5y=6z nên (2) Từ (1) và (2) ta được Từ đó tính được x=16; y=12; z=10 0.25 0.25 0.25 0,25 Câu 2 (2,0 điểm) 1 (1,0 đ) x=2 0.25 0.25 0,25 0,25 2 (1,0 đ) *TH1: 2x-5=9 x =7 *TH2: 2x-5=-9 x=-2 0.25 0.5 0.25 Câu 3 (2,0 điểm) 1 (1,0 đ) C=A+B= = =7x5+8x3y2+35x3y3+40xy5+7 0.25 0.25 0,5 2 (1,0 đ) C=(7x5+35x3y3)+(8x3y2+40xy5)+7 =7x3(x2+5y3)+8xy2(x2+5y3)+7 Thay x2+5y3=0 vào biểu thức C, ta được C=7x3.0+8xy2.0+7=7 0.5 0.25 0.25 Câu 4 (3,0 điểm) 1 (1,0 đ) Vẽ hình đúng 1)Xét ∆DAC và ∆BAE Có DA=AB (GT) AC=AE( GT) ( vì cùng bằng góc BAC cộng với 900 ∆DAC = ∆BAE(c g,c) Nên DC=BE 0.25 0.25 0.25 0.25 2 (1,0 đ) Xét ∆ABC và ∆EMA AE=AC (GT) Chứng minh ∆DNA = ∆ENM(c g,c) Suy ra ME=AD Mà AD=AB (GT). Nên ME=AB ∆DNA = ∆ENM(c g,c). Nên AD//ME ( Hai góc trong cùng phía) Mặt khác ∆ABC = ∆EMA( c,g,c) 0.25 0.25 0,25 0.25 3 (1,0 đ) Từ E kẻ EK vuông góc với AM, Kéo dài MA cắt BC tại H Xét ∆AHC và ∆EKA, cóAE=EC(GT) ( cùng phụ với góc KAE) Theo câu 2) ∆ABC = ∆EMA( c,g,c) nên Suy ra ∆AHC = ∆EKA( g,c,g) Mà EK KA nên AHBC hay MA BC 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 5 (1,0 điểm) Từ suy ra: 2b= a+c (1) Từ suy ra 2bd=c( b+d) (2) Từ (1) và (2) ta có : (a+c) d=c(b+d) ad+cd =bc +cd ad =bc . Vậy bốn số trên lập thành một tỉ lệ thức. 0,5 0,5 * Học sinh làm bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_lop_7_nam_hoc.doc