Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)
Câu 1 (2,5 điểm).
a.Trình bày các giai đoạn trong quá trình hô hấp?
b.Em hãy cho biết biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại?
Câu 2 (2,5 điểm).
a. Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp?
b. Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân?
c. Vì sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 3 (2,0 điểm).
a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?
b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?
Câu 4 (1,5 điểm).
Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: Sinh học. - LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề bài gồm 1 trang) Câu 1 (2,5 điểm). a.Trình bày các giai đoạn trong quá trình hô hấp? b.Em hãy cho biết biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại? Câu 2 (2,5 điểm). a. Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp? b. Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân? c. Vì sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh? Câu 3 (2,0 điểm). a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 4 (1,5 điểm). Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 5 (1,5 điểm). Ngồi trên ghế để thõng chân xuống, lấy búa y tế( búa cao su) gõ nhẹ vào gân xương bánh chè thì thấy có hiện tượng gì? Em hãy giải thích cơ chế của hiện tượng đó? Hết Họ và tên thí sinh: Chữ kí giám thị 1............ Số báo danh Chữ kí giám thị 2 .... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: SINH - LỚP 8 (Hướng dẫn chấm và biểu điểm gồm3 trang) Câu Đáp án Biểu điểm 1 1.a Các giai đoạn trong quá trình hô hấp: - Sự thông khí ở phổi: nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng. 0,25 + Khi hít vào: cơ liên sườn co " xương ức và xương sườn chuyển động lên trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co "lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới. + Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. Ngoài ra còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong trường hợp thở gắng sức 0,25 0,25 -Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào: với cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. 0,25 + Trao đổi khí ở phổi: - Nồng độ O2 trong phế nang cao hơn nồng độ O2 trong mao mạch nên O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch - Nồng độ CO2 ở mao mạch cao hơn nồng độ CO2 ở phế nang nên CO2 từ mao mạch vào phế nang. 0,25 + Trao đổi khí ở tế bào: Nồng độ O2 trong máu cao hơn nồng độ O2 trong tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào. Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào vào máu. 0,25 1.b Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: - Hạn chế ô nhiễm không khí: Không hút thuốc lá; không khạc nhổ, xả rác bừa bãi .. 0,25 - Xây dựng môi trường trong sạch. Trồng nhiều cây xanh 0,25 - Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi. 0,25 - Tập thể dục, thể thao phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé. 0,25 2 2.a - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển. 0,25 - Nguyên nhân làm tăng huyết áp: + Nguyên nhân thuộc về tim : khi cơ thể hoạt động mạnh, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất... làm tim co bóp nhanh -> huyết áp tăng. 0,25 + Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. 0,25 + Nguyên nhân về máu: máu càng đặc thì huyết áp tăng. 0,25 2.b - Tế bào hồng cầu người không có nhân để: +Phù hợp chức năng vận chuyển khí.và không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin 0,25 +Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin. Và giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất 0,25 -Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể: + Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể . 0,25 + Tổng hợp chất kháng độc, chất kết tủa prôtêin lạ, chất hoà tan vi khuẩn 0,25 2.c -Trong cùng một loài, động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh hơn vì: + Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều oxi. 0,25 + Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn hơn so với cơ thể, có sự mất nhiệt nhiều. 0,25 3 3.a Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học bao gồm: + Quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá + Quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. 0,25 0,25 - Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: + Tinh bột Đường đôi Đường đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. 0,5 - Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: + Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim giúp biến đổi hoàn toàn các loại thức ăn Lipit, Protein, Gluxit 0,25 + Tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá là những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. 0,25 3.b Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì + Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. 0,25 + Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0,25 4 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất - Số năng lượng của prôtêin (chiếm 19%) là: 2200.19/100 = 418 Kcal 0,25 -Số năng lượng của lipit (chiếm 13%) là: 2200.13/100 = 286 Kcal 0,25 -Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 2200.68/100 = 1496 Kcal 0,25 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam) 0,25 Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam) 0,25 Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam) 0,25 5. 5.a - Ngồi trên ghế để thõng chân xuống, lấy búa y tế ( búa cao su) gõ nhẹ vào gân xương bánh chè thì thấy có hiện tượng phản xạ đầu gối. 0,25 5.b - Giải thích cơ chế của phản xạ : + Cơ quan thụ cảm : Tiếp nhận kích thích( búa gõ), phát sinh xung thần kinh. 0,25 + Nơron hướng tâm : Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh. 0,25 + Trung ương thần kinh : Phân tích và xử lí các xung thần kinh cảm giác làm phát sinh xung thần kinh vận động. 0,25 + Nơron li tâm : Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh về cơ quan phản ứng ( còn gọi là cơ quan trả lời). 0,25 + Cơ quan phản ứng : Hoạt động để trả lời kích thích (biểu hiện ở phản ứng co gối). 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_lop_8_nam.doc