Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Câu 1: (2điểm) 

1. Nêu hiện tượng, viết phương trình  hoá học của phản ứng (nếu có) khi thực hiện các thí nghiệm sau :

        a. Cho một mẩu kim loại Na vào cốc nước chứa mẩu quỳ tím.

        b. Cho một ít bột P2O5 vào nước chứa mẩu quỳ tím.

2. Có 4 lọ dựng riêng biệt các chất lỏng sau: Nước, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaCl. Trình bày phương pháp nhận biết được mỗi chất trên.

 

Câu 2: (2 điểm) 

1. Từ các chất KMnO4, Zn, Cu, HCl. Điều chế các chất cần thiết để thực hiện chuyển đổi.   CuCuOCu

2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 64. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X? 

 

Câu 3: (2 điểm) 

1. Xác định công thức hóa học của một oxit sắt biết tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố sắt và oxi trong oxit bằng 7: 3.

2. Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 560ml hiđro và 448ml Oxi.  Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.         

 

Câu 4: (2 điểmCho 18,6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Zn tác dụng với dung dịch axit clohiđric cho ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc ). 

1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

2. Lượng H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn hoàn toàn 16 gam oxit kim loại R. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại.

doc 4 trang Huy Khiêm 06/12/2023 5360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Việt (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1: (2điểm) 
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi thực hiện các thí nghiệm sau :
	a. Cho một mẩu kim loại Na vào cốc nước chứa mẩu quỳ tím.
	b. Cho một ít bột P2O5 vào nước chứa mẩu quỳ tím.
2. Có 4 lọ dựng riêng biệt các chất lỏng sau: Nước, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaCl. Trình bày phương pháp nhận biết được mỗi chất trên.
Câu 2: (2 điểm) 
1. Từ các chất KMnO4, Zn, Cu, HCl. Điều chế các chất cần thiết để thực hiện chuyển đổi. CuCuOCu
2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 64. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X? 
Câu 3: (2 điểm) 
1. Xác định công thức hóa học của một oxit sắt biết tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố sắt và oxi trong oxit bằng 7: 3.
2. Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 560ml hiđro và 448ml Oxi. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. 	
Câu 4: (2 điểm) Cho 18,6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Zn tác dụng với dung dịch axit clohiđric cho ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc ). 
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
2. Lượng H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn hoàn toàn 16 gam oxit kim loại R. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
Câu 5:(2 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 4 g hai kim loại A,B cùng hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) . 
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Nếu tỉ lệ mol của hai kim loại A và B là 1:1 thì A, B là các kim loại nào trong các kim loại sau : Mg, Ca, Ba, Zn, Fe, Ni.
( Cho Mg = 24; Ca= 40; Ba = 137; Zn = 65; Fe = 56; Ni = 58; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu
ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
1
a) Miếng Na tan dần có khí bay ra, dd thu được trong suốt làm quỳ tím hóa xanh vì tạo ra bazo tan.
0,25
	2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0,25
 b) Bột tan, dd thu được trong suốt làm quỳ tím hóa đỏ vì tạo ra dd axit.
0,25
	P2O5 	+ 3H2O 2H3PO4
0,25
2
Thử các mẫu bằng quỳ tím
quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl 
0,25
quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ca(OH)2
0,25
quỳ tím không đổi màu là 2 mẫu nước và NaCl
0,25
Cô cạn 2 mẫu còn lại, mẫu thu được chất rắn trắng là NaCl, còn lại là nước.
0,25
2
1
2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 	 (0.25đ 	 
0,25
Zn +2HClZnCl2 +H2 
0,25
CuO +H2Cu + H2O	
0,25
2Cu + O2 2CuO
Nếu thiếu ĐK, cân bằng không đúng trừ 0,25 điểm
0,25
2
Ta có: 2p + n = 46 (1)
0,25
 Mà: 2p – n = 14 (2)
0,25
Lấy (1) + (2) ta được: 4p = 60 p = e = 15 n = 16
0,25
Vì p = 15 nên X là nguyên tố Phốt pho (Kí hiệu P)
0,25
3
1
Gọi công thức hóa học của oxit là FexOy
0,25
Ta có tỉ số khối lượng:
mFe : mO = 7 :3 =56x :16y
0,25
Suy ra x : y =(7.16) : (3.56) = 2 : 3
 Suy ra: x =2 ; y = 3
0,25
Vậy công thức hóa học: Fe2O3
0,25
2
 2H2 + O2 2H2O 
0,25
 Bài ra 0,025mol 0,02 mol
 PTHH 0,025 mol 0,0125 mol 0,025 mol	
0,25
 suy ra O2 dư
0,25
 (g)
0,25
4
1
Gọi x là số mol của Fe thì số mol của Zn là 
0,25
PT: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1mol 1mol
 x x
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 1mol 1mol
0,25
Số mol của H2 ở đktc là:
Ta có phương trình:
Khối lượng của Zn là : x + = 0,3
0,25
x = 0,1
mFe = 0,.56 = 5,6 (g) 
mZn = 18,6 – 5,6 = 13 (g)
0,25
2
	Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R, ta có công thức phân tử của oxit kim loại là R2On
Phương trình phản ứng.
R2On + nH2 2 R + nH2O 	
0,25
 1mol n mol
 0,3 mol
0,25
Theo phương trình trên ta có: = 0,3 
Giải phương trình trên ta có: M = 
0,25
Thử các giá trị của n từ 1 đến 7 thấy n = 3 thỏa mãn 
 M = 56 (Fe) . Công thức oxit kim loại là Fe2O3 	
0,25
5
1
 A + 2HCl " ACl2 + H2 # 
 x mol 2x mol x mol 
 B + 2BCl " BCl2 + H2 #
 y mol 2y mol y mol
0,25
0,25
0,25
Áp dụng ĐLBTKL cho 2 Pư trên ta được
Khối lượng muối khan là: 4 + 7,3 – 0,2 = 11,1 (g)
0,25
2
Gọi a là số mol mol kim loại đã dùng . Ta có PTHH : 
 	 A + 2HCl " ACl2 + H2 # 
 	 a mol a mol 
	B + 2BCl " BCl2 + H2 #
 	 a mol a mol
0,25
 A + B = 80 
0,25
Xét bảng sau : A 24 40 58 65
 B 56 40 22 15
0,25
Ta thấy chỉ có A = 24 ứng với B = 56 là phù hợp . Vậy A là magie , B là sắt 
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc