Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1:(2,0 điểm):

Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).

KClO3   →     A        +             B

A          +        C      →   D

D          +        E      →   F

Zn         +        F      →   Zn3(PO4)2    +       G

G          +        A      →   E

CaCO3  →      I      +      J

J           +        E      →   K

Biết K làm quỳ tím hóa xanh

Câu 2: ( 2,0  điểm)

1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Trong nguyên tử B có số hạt mang điện niều hơn A là 12. Tính số proton trong nguyên tử A và B.

2 Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh.

Câu 3: (2,0 điểm) 

Có 4 chất rắn: Na2O, CaO, P2O5, MgO đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.       

doc 4 trang Huy Khiêm 27/11/2023 4240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1:(2,0 điểm):
Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 →	 A	+	B
A	+	C →	D
D	+	E	 →	F
Zn	+	F	 →	Zn3(PO4)2	+	G
G	+	A	 →	E
CaCO3	→	I	+	J
J	+	E	 →	K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
Câu 2: ( 2,0 điểm)
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Trong nguyên tử B có số hạt mang điện niều hơn A là 12. Tính số proton trong nguyên tử A và B.
2 Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh.
Câu 3: (2,0 điểm) 
Có 4 chất rắn: Na2O, CaO, P2O5, MgO đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.	
Câu 4: (2,0 điểm) 
Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?	
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 5 (2,0 điểm): 
Khử hoàn toàn 8 g oxit của một kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tìm kim loại
b. Xác định CTHH của oxit.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học 2015 – 2016
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
(2 đ )
- Dựa vào các dự kiện của bài toán học sinh xác định dược:
A. O2	G. H2
B. KCl	 I. CO2
C. P	 J. CaO
D.P2O5	 K. Ca(OH)2
E. H2O
F. H3PO4
- Phương trình hóa học:
1/ 2KClO3 t° 3O2 + 2KCl
2/ 5O2 + 4P t° 2P2O5
3/ P2O5 + 3H2O " 2H3PO4
4/ 3Zn + 2H3PO4 " Zn3(PO4)2 + 3H2
5/ 2H2 + O2 t° 2 H2O
6/ CaCO3 t° CO2 + CaO
7/ CaO + H2O " Ca(OH)2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(2 đ)
1. Trong nguyên tử: 
p + n + e = 28
p = e
p + e = 10
Vậy: p = e = 5, n = 18.
2. 
- Ở 60oC: trong 625 gam dung dịch có hòa tan 525 gam AgNO3
 trong 2500 gam dung dịch có hòa tan x gam AgNO3
----------------------------------------------------------------------------------------
- Ở 10oC: Trong 100 gam H2O có hòa tan 170 g AgNO3
 Trong 400 gam H2O có hòa tan y g AgNO3
Khối lượng NaCl tách ra là: 2100 - 680 = 1420(g)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
( 2,0 đ)
- Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận ra CO2	: do dung dịch bị vẫn đục
 CO2 + Ca(OH)2 	 CaCO3 + H2O
- Dùng CuO nhận ra H2 ( CuO từ màu đen thành Cu màu đỏ)
 H2 + CuO to	Cu + H2O
- Dùng que đóm để nhận ra O2 do O2 làm que đóm bùng cháy lên, 
C + O2 CO2
- còn N2 làm que đóm tắt.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
( 2,0 điểm)
a. Các phương trình hóa học
	2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) 
 Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 (2) 
b. Thành phần của hỗn hợp kim loại.
- Gọi x và y lần lược là số mol Al và Fe có trong hỗn hợp (x, y >0)
Từ các phản ứng trên ta có hệ phương trình đại số :
- Vậy khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp là
mAl = 27 x 0,1 = 2,7 g
- Thành phần của hỗn hợp là:
0,5 đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Câu 5 (2,0 đ)
a. Đặt CTTQ của oxit là AxOy
PTHH:
Theo PT (1) 
Theo PT (2) 
Nếu n = 1 š A = 28 (loại)
Nếu n = 2 š A = 56 (t/m)
Nếu n = 3 š A = 84 (loại)
b. Theo PT (1) 
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc