Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thái Học

Câu 2 (2,0 điểm).                                              

            1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 52. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử X? Nguyên tố X là nguyên tố nào?

2. Làm lạnh 500 gam dung dịch KNO3 bão hòa từ 80oC xuống 10oC. Tính khối lượng KNO3 kết tinh, biết độ tan trong nước của KNO3 ở 80oC và 10oC lần lượt là 168 gam và 21 gam.

Câu 3 (2,0 điểm).

         1. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:

         a) Cho mẩu Na vào cốc nước có nhỏ phenolphtalein.

         b) Đốt mẩu photpho đỏ trong lọ đựng khí oxi, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước rồi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.

         2. Cho các muối có công thức sau: Na2SO3, MgCl2, Ca(H2PO4)2, Cu(NO3)2, KHCO3, Na2S, Fe2(SO4)3, K2HPO3 . Hãy phân loại và gọi tên các muối trên.

Câu 4 (2,0 điểm).

             1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu đựơc 8,96 lít H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

2. Hoà tan hoàn toàn 7,56  gam một kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 9,408 lít H2 (ở đktc). Xác định kim loại M? 

doc 1 trang Huy Khiêm 09/12/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thái Học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thái Học

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thái Học
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề gồm 01 trang) 
Câu 1 (2,0 điểm). 
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
(4)
	CaCaOCa(OH)2CaCO3 
2. Trình bày phương pháp nhận biết các chất lỏng đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: H2O, Ca(OH)2, HCl, NaCl. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có? 
Câu 2 (2,0 điểm). 	
	1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 52. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử X? Nguyên tố X là nguyên tố nào?
2. Làm lạnh 500 gam dung dịch KNO3 bão hòa từ 80oC xuống 10oC. Tính khối lượng KNO3 kết tinh, biết độ tan trong nước của KNO3 ở 80oC và 10oC lần lượt là 168 gam và 21 gam.
Câu 3 (2,0 điểm). 
	1. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
	a) Cho mẩu Na vào cốc nước có nhỏ phenolphtalein.
	b) Đốt mẩu photpho đỏ trong lọ đựng khí oxi, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước rồi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
	2. Cho các muối có công thức sau: Na2SO3, MgCl2, Ca(H2PO4)2, Cu(NO3)2, KHCO3, Na2S, Fe2(SO4)3, K2HPO3 . Hãy phân loại và gọi tên các muối trên.
Câu 4 (2,0 điểm). 
	1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu đựơc 8,96 lít H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
2. Hoà tan hoàn toàn 7,56 gam một kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 9,408 lít H2 (ở đktc). Xác định kim loại M? 
Câu 5 (2,0 điểm). 
	Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc A đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
 (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ tên thí sinh: ........... SBD: 
Chữ kí giám thị 1: ......... Chữ kí giám thị 2..

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc