Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
Câu 1 (2 điểm).
Cho các chất sau: Na2O, CaO, CuO, P2O5, SO2, Al2O3, NO
a. Viết phương trình hóa học của mỗi chất với nước (nếu có)?
b. Gọi tên sản phẩm của mỗi phản ứng và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào?
Câu 2 (2,5 điểm).
Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. KMnO4 K2MnO4 + A + MnO2
b. CH4 + A B + C
c. D + A C
d. E CaO + B
e. FexOy + D Fe + C
Câu 3 (1,5 điểm).
Có 4 khí: O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
Câu 4 (2 điểm).
Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc).
- Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8 (Thời gian làm bài: 120 phút) Câu 1 (2 điểm). Cho các chất sau: Na2O, CaO, CuO, P2O5, SO2, Al2O3, NO a. Viết phương trình hóa học của mỗi chất với nước (nếu có)? b. Gọi tên sản phẩm của mỗi phản ứng và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào? Câu 2 (2,5 điểm). Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. KMnO4 K2MnO4 + A + MnO2 b. CH4 + A B + C c. D + A C d. E CaO + B e. FexOy + D Fe + C Câu 3 (1,5 điểm). Có 4 khí: O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng. Câu 4 (2 điểm). Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Câu 5 (2 điểm). a. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. b. Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 850C xuống 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Hóa học Câu Nội dung Điểm 1 (2đ) a. Viết đúng mỗi PTHH của Na2O, CaO, P2O5, SO2 với H2O Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 SO2 + H2O → H2SO3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (Chú ý: thừa mỗi PTHH trừ 0,25đ) b. Xác định và gọi tên đúng mỗi chất được 0,25đ - Bazơ: 2NaOH, Ca(OH)2 - Axit: H2SO3, H3PO4 1 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2,5đ - Dựa vào các dự kiện của bài toán học sinh xác định được: A. O2 ; B. CO2 ; C. H2O ; D. H2 ; E. CaCO3 ; - Phương trình hóa học: a. 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O c. 2 H2 + O2 2H2O d. CaCO3 CaO + CO2 e. FexOy + y H2 xFe + yH2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 1,5đ - Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận ra CO2 : do dung dịch bị vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Dùng CuO nhận ra H2 (CuO từ màu đen thành Cu màu đỏ) H2 + CuO Cu + H2O - Dùng que đóm để nhận ra O2 do O2 làm que đóm bùng cháy, còn N2 làm que đóm tắt. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 4 2đ a. Các phương trình hóa học 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) x 1,5 x Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 (2) y y b. Thành phần của hỗn hợp kim loại. - Theo đề bài ta có số mol của 5.6 lít khí H2 ở đktc là: nH2 = 5.6 = 0,25 mol 22.4 - Gọi x và y lần lược là số mol Al và Fe có trong hỗn hợp. Từ các phản ứng trên ta có hệ phương trình đại số : 27 x + 56 y = 8,3 x = 0,1 mol => 1,5 x + y = 0,25 y = 0,1 mol - Vậy khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp là mAl = 27 x 0,1 = 2,7 g mFe = 56 x 0,1 = 5,6 g - Thành phần của hỗn hợp là: 2,7 x 100 % Al = = 32,5 % 8,3 5,4 x 100 % Fe = = 67,5 % 8,3 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 5 2đ a. Theo bài ra ta có: pA + eA + 2(pB + eB) = 64 2pA + 4pB = 64 pA + 2pB = 32 (1) pA – pB = 8 (2) Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O CTHH của hợp chất: SO2 b. Ở 850C, 87,7gam Þ 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O 1887g ---------------® 887gam CuSO4 +1000g H2O Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra Þ khối lượng H2O tách ra : 90x (gam) Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x( gam) Ở 120C, 35,5 nên ta có phương trình : giải ra x = 4,08 mol Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250 ´ 4,08 =1020 gam 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác cho điểm tương đương. - Phương trình không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình. - Bài tập có phương trình viết sai hoặc không cân bằng thì không tính điểm.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc