Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu I (2,0 điểm): 

         1. Cho các chất có CTHH sau : FeCl2, NaHSO4, KOH, SO2, HCl, MgO, HNO3, Fe(OH)3.Hãy phân loại và gọi tên các chất trên.

               2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                a.  FexOy    +  H2  Fe   + H2O

                b.  Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2  + Cu

           c.  FeS2  +  O2      Fe2O3  +  SO2

       d. BaCl2  + Al2(SO4)3 BaSO4  + AlCl3

      Câu II (2,0 điểm):

     1. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau:  Fe   Fe3O4  Fe. 

    2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các gói chất bột sau: vôi sống, điphotphopenta oxit, natri oxit.Viết PTHH (Nếu có)

Câu III(2,0 điểm):

      1. Một nguyên tử R có tổng số các hạt  p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số p,e, n trong R

      2.Ở độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Hỏi cần phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho. 

doc 3 trang Huy Khiêm 03/11/2023 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
 NĂM HỌC: 2013 – 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN: HÓA HỌC-LỚP 8
 Thời gian: 120 phút
Câu I (2,0 điểm): 
 1. Cho các chất có CTHH sau : FeCl2, NaHSO4, KOH, SO2, HCl, MgO, HNO3, Fe(OH)3.Hãy phân loại và gọi tên các chất trên.
 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
 a. FexOy + H2 Fe + H2O
 b. Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
	 c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
 d. BaCl2 + Al2(SO4)3 BaSO4 + AlCl3
 Câu II (2,0 điểm):
 1. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe. 
 2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các gói chất bột sau: vôi sống, điphotphopenta oxit, natri oxit.Viết PTHH (Nếu có)
Câu III(2,0 điểm):
 1. Một nguyên tử R có tổng số các hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số p,e, n trong R
 2.Ở độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Hỏi cần phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho. 
 Câu IV ( 2,0 điểm):
 1. Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A( hóa trị II) bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
 2. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).
 a- Viết các phương trình hoá học ?
 b- Tính a ?
Câu V( 2,0 điểm): 
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại Mg vào 200 gam dung dịch axit H2SO4 4,9%.
Tính khối lương muối thu được sau phản ứng.
 Tính thể tích khí H2 sinh ra ở ĐKTC.
(Cho biết: O = 16, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Mg=24, S=32, H=1)
–––––––– Hết ––––––––
 Họ tên thí sinhSố báo danh..
 Chữ kí giám thị 1. Chữ kí giám thị 2.
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
 NĂM HỌC 2013-2014
 MÔN: HÓA HỌC 
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0đ) 
1.
-Muối: FeCl2 : Sắt (II)clorua , NaHSO4 : Natrihiđrosunfat
-Bazơ : KOH: Kalihiđroxit, Fe(OH)3: Sắt (III)hiđroxit
-Oxit: SO2 : Lưu huynhđioxxit , MgO: Mgieoxit
-Axit ; HCl : Axitclohiđric, HNO3: Axitnitơric 
2. a. 2. a. FexOy + y H2 x Fe +y H2O
 b. Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
	 c. 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8SO2
 d. 3 BaCl2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2AlCl3
.
0,25
02,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,0đ) 
1.đp
to
 2H2O 2H2 + O2
to
 3Fe + 2O2 Fe3O4
 Fe3O4 + 4H2 3 Fe + 4H2O.
2.
- Cho nước vào các mẫu thử khuấy đều.
- Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các ống nghiệm:
+ Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu xanh , nhận ra natri oxit Na2O.
 Na2O + H2O → 2 NaOH.
+ Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu đỏ, nhận ra điphotphopentaoxit
 P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4
 + Mẫu chất rắn tan tạo dung dịch đục và quỳ tím đổi thành màu xanh, nhận ra vôi sống : CaO + H2O → Ca(OH)2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III
(2,0đ)
1.
-Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử : p +e + n=115 hay 2p+n=115 (1)
-Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25, ta có: 
 (p+e)-n=25 hay 2p-n=25 (2)
-Từ (1) và (2) ta có: giải hệ ta được : p=e=35, n=45
2.
Ở  : 100g H2O hòa tan hết 11,1 gam K2SO4
 80g H2O hòa tan hết x=
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
IV
(2,0 đ) 
1.
 A + 2HCl ACl2 + H2
Theo PTHH ta có: .Vậy A là Magie: Mg
2.
a. PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 (1)
 B + 2yHCl 2BCly + yH2 (2)
b. - Số mol H2: nH= = 0,4 (mol) => mH= 0,4.2 = 0,8 (gam)
 - Theo PTHH (1),(2) : nHCl =2 nH= 0,4.2 = 0,8 (mol)
 => mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (gam)
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6( gam)
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
V
(2,0đ) 
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Theo PTHH : < 0,1
 => Mg hết, H2SO4 dư, chất còn lại tính theo Mg
 Theo PTHH : 
1. Khối lượng muối thu được là: 0,05.120=6(g)
2. Thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC là : 0,05.22,4=1,12(l)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: 
-Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
-Nếu phương trình không cân bằng thì trừ nửa số điểm của phương trình đó. Nếu sử dụng trong tính toán thì phần tính toán không cho điểm

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2.doc