Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường lớp 8 THCS môn Vật lí - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
CâuI. (1,5 điểm)
Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường có vận tốc v1=12km/h, nửa sau quãng đường có vận tốc v2 không đổi. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v = 8km/h. Tính vận tốc v2. |
CâuII.(1.5 điểm):
Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc?
Cho khối lượng riêng của nước, thuỷ ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13, 6g/cm3.
CâuIII.(2.5điểm):
Một thau nhôm khối lượng 0,5 kg đựng 2 kg nước ở 200C. Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra, nước nóng đến 21,2 0C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là C1=880J/kg.K; C2=4200J/kg.K; C3=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
CâuIV.(3.0 điểm):
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1=12000N/m3; d2=8000N/m3. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng
d = 9000N/m3được thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1.
2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường lớp 8 THCS môn Vật lí - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG ĐỀ GIỚI THIỆU KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25/4/2013 Đề thi gồm: 01 trang Câu I. (1,5 điểm) Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường có vận tốc v1=12km/h, nửa sau quãng đường có vận tốc v2 không đổi. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v = 8km/h. Tính vận tốc v2. CâuII.(1.5 điểm): Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc? Cho khối lượng riêng của nước, thuỷ ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13, 6g/cm3. CâuIII.(2.5điểm): Một thau nhôm khối lượng 0,5 kg đựng 2 kg nước ở 200C. Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra, nước nóng đến 21,2 0C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là C1=880J/kg.K; C2=4200J/kg.K; C3=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường. CâuIV.(3.0 điểm): Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1=12000N/m3; d2=8000N/m3. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng d = 9000N/m3được thả vào chất lỏng. 1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1. 2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực nước. CâuV.(1.5 điểm): Trong tay em chỉ có nước(nhiệt dung riêng là cn), nhiệt lượng kế (biết nhiệt dung riêng là ck), nhiệt kế, cân đồng hồ, bình đun, dây buộc và bếp. Em hãy tìm cách để xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn bất kì. Hết Họ tên thí sinh:..................Số báo danh Chữ kí giám thị 1.Chữ kí giám thị 2.......... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: VẬT LÍ Ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chấm gồm : 04 trang HƯỚNG DẪN CHẤM I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm. - Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm. - Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung đáp án Điểm I 1.5 *Gọi: - S1 là nửa quãng đường đầu đi vận tốc v1 , thời gian đi t1; - S2 là nửa quãng đường đi vận tốc v2 , thời gian đi t2; - S là cả quãng đường đi vận tốc v , thời gian đi t; Thời gian đi hết quãng đường là: suy ra Vậy vận tốc đi nửa đoạn đường sau là: 6km/h. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 II 1.5 - Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của bình. - Theo bài ra ta có h1+h2=1,2 (1) - Khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh1D1= Sh2D2 (2) ( D1, D2 lần lượt là khối lượng riêng của nước và thủy ngân) - Áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình là: p =10(D1h1 +D2h2) (3) - Từ (2) ta có: Þ=Þ h1= - Tương tự ta có : h2= -Thay h1 và h2 vào(3)ta có : p = 22356,2(Pa) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 III 2.5 -Gọi t0C là nhiệt độ của bếp lò , cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng - Nhiệt lượng thau nhôm nhận được để tăng từ 200C đến 21,20C: Q1= m1C1(t2 - t1) (1) -Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ 200C đến 21,20C: Q2= m2C2(t2 - t1) (2) -Nhiệt lượng của thỏi đồng toả ra để hạ từ t0C đến 21,20C: Q3= m3C3(t0C - t2) (3) -Do không có sự toả nhiệt ra bên ngoài nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q3=Q1+Q2 (4) -Từ (1),(2),(3) thay vào (4) ta có t = 160,780C. Chú ý: Nếu HS viết được công thức nhưng khi thay số vào tính sai thì cho 0,25đ của mỗi ý. 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 IV 3.0 1 1,5 - Do d2< d <d1 nên khối gỗ nằm ở mặt phân cách giữa hai chất lỏng. - Gọi x là chiều cao của khối gỗ trong chất lỏng d1. Do khối gỗ nằm cân bằng nên ta có: P = F1+F2 da3=d1xa2 + d2(a-x)a2 da3=[(d1 - d2)x + d2a]a2 x = Thay số vào ta tính được : x = 5cm 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 2 1,5 - Khi nhấn chìm khối gỗ vào chất lỏng d1 thêm một đoạn y, ta cần tác dụng một lực F: F = F'1+ F'2- P (1) - Với : F'1= d1a2(x+y) (2) F'2= d2a2(a-x-y) (3) - Từ (1); (2); (3) ta có : F = (d1- d2)a2y - Ở vị trí cân bằng ban đầu (y = 0) ta có: F0=0 - Ở vị trí khối gỗ chìm hoàn toàn trong chất lỏng d1 (y = a - x) ta có: FC = (d1- d2)a2(a-x) .Thay số ta tính được FC = 24N. - Vì bỏ qua sự thay đổi mực nước nên khối gỗ di chuyển được một quãng đường y=15cm. - Công thực hiện được: A= Thay số vào ta tính được A = 1,8J 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 V 1.5 a) Cơ sở lí thuyết: - Dùng phương trình cân bằng nhiệt: + Thả vật rắn vào bình nhệt lượng kế, ta có: Qtỏa = m2c2(t2 - t) với m2, c2, t2, t lần lượt là: Khối lượng, nhiệt dung riêng, t nhiệt độ cân bằng của vật rắn sau khi thả, t2 là nhiệt độ sôi của nước. + Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế và nước: Qthu = (mkck + mncn) (t - t1) với mk, ck, mn, cn, t1 lần lượt là khối lượng và nhiệt dung riêng của nhiệt kế và nước, t1 là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế. + Áp dụng phương trình cân băng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu khi đó có: c2 = (1) b) Cách tiến hành: + Cân nhiệt lượng kế ta có mk + Cân nhiệt lượng kế có nước ta có mkn + Ta có khối lượng nước mn + Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là t1 + Buộc vật rắn thả vào bình nước đun sôi ta có nhiệt độ của vật rắn là t2 + Nhấc nhanh vật thả vào bình nhiệt lượng kế đo nhiệt độ khi cân bằng là t. +Lấy các số liệu thay vào (1) ta tính được c2. c) Biện luận sai số: + Sai số do dụng cụ đo. + Sai số do đọc kết quả và do tính toán, + Làm lại thí nghiệm hai, ba lần và xác định giá trị trung bình 0.5 0.5 0.5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_lop_8_thcs_mon_vat_li_n.doc