Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Bình Giang

Câu 1 (1,5 điểm). 

Trình bày nội dung quy luật phân li. Vận dụng quy luật phân li để trả lời các câu hỏi trong các trường hợp sau:

1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. Người bố tóc xoăn lấy người mẹ có kiểu gen như thế nào thì sinh ra con tóc thẳng? Tính xác suất xuất hiện con tóc thẳng ?

2. Nếu bố tóc thẳng, mẹ tóc thẳng có thể sinh ra con tóc xoăn được không ? Tại sao ?

Câu 2 (1,5 điểm).

Những hoạt động nào của NST chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân? Cho biết ý nghĩa của các hoạt động đó.

Câu 3 (2,0 điểm). 

            1. Vì sao các tế bào con được hình thành trong quá trình nguyên phân có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu ?

            2. Nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II.

Câu 4 (2,0 điểm).

Ở một loài động vật cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720. Trong đó là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y. Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên. Biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là , tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.

doc 1 trang Huy Khiêm 06/11/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Bình Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Bình Giang

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Bình Giang
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề bài gồm 1 trang)
Câu 1 (1,5 điểm). 
Trình bày nội dung quy luật phân li. Vận dụng quy luật phân li để trả lời các câu hỏi trong các trường hợp sau:
1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. Người bố tóc xoăn lấy người mẹ có kiểu gen như thế nào thì sinh ra con tóc thẳng? Tính xác suất xuất hiện con tóc thẳng ?
2. Nếu bố tóc thẳng, mẹ tóc thẳng có thể sinh ra con tóc xoăn được không ? Tại sao ?
Câu 2 (1,5 điểm).
Những hoạt động nào của NST chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân? Cho biết ý nghĩa của các hoạt động đó.
Câu 3 (2,0 điểm). 
	1. Vì sao các tế bào con được hình thành trong quá trình nguyên phân có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu ?
	2. Nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II.
Câu 4 (2,0 điểm).
Ở một loài động vật cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720. Trong đó là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y. Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên. Biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là , tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 5 (1,75 điểm).
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 nhiễm sắc thể kép xếp hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
1. Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào ? Giải thích ?
2. Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: Số tâm động, số cromatit, số nhiễm sắc thể đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào ?
Câu 6 (1,25 điểm).
Ở bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một bò cái không sừng (1) giao phối với bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con bê không sừng (4). Con bê không sừng này lớn lên cho giao phối với bò đực không sừng (5) đẻ được bê có sừng (6).
1. Xác định tính trạng trội lặn.
2. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
3. Lập sơ đồ lai minh họa.
----------------------------- Hết -----------------------------
Họ tên học sinh:.....Số báo danh:...........
Chữ kí giám thị 1: ......... Chữ kí giám thị 2:.......

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_h.doc