Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em có nhận xét gì về tương quan trội - lặn trong tự nhiên? Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Làm thế nào để xác định được tương quan trội - lặn?
b. Nêu những điểm khác biệt giữa hai phương pháp: Phương pháp phân tích các thế hệ lai và phương pháp lai phân tích trong nghiên cứu di truyền.
Câu 2 (1,5 điểm). Em hãy nêu một ví dụ về phép lai 1 cặp tính trạng và qua đó trình bày sự giải thích của Menđen về kết quả thí nghiệm rồi phát biểu nội dung của quy luật phân li?
Câu 3 (1,5 điểm). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Cơ chế xác định giới tính là gì? Viết sơ đồ lai minh họa ở người? Giải thích tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1.
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5 (1,5 điểm). Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen, ngắn lai với hai thỏ cái được kết quả như sau:
- Trường hợp 1: F1 có 6,25% thỏ lông trắng, dài.
- Trường hợp 2: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của thỏ đực và hai thỏ cái trên?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (1,5 điểm). a. Em có nhận xét gì về tương quan trội - lặn trong tự nhiên? Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Làm thế nào để xác định được tương quan trội - lặn? b. Nêu những điểm khác biệt giữa hai phương pháp: Phương pháp phân tích các thế hệ lai và phương pháp lai phân tích trong nghiên cứu di truyền. Câu 2 (1,5 điểm). Em hãy nêu một ví dụ về phép lai 1 cặp tính trạng và qua đó trình bày sự giải thích của Menđen về kết quả thí nghiệm rồi phát biểu nội dung của quy luật phân li? Câu 3 (1,5 điểm). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? Câu 4 (1,5 điểm). a. Cơ chế xác định giới tính là gì? Viết sơ đồ lai minh họa ở người? Giải thích tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1. b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính. Câu 5 (1,5 điểm). Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen, ngắn lai với hai thỏ cái được kết quả như sau: - Trường hợp 1: F1 có 6,25% thỏ lông trắng, dài. - Trường hợp 2: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của thỏ đực và hai thỏ cái trên? Câu 6 (1,5 điểm). Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5100Ao có A = 15%, gen b có 120 chu kì xoắn và A = 600 (nu) a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của mỗi gen? b. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân? Câu 7 (1,0 điểm). Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của loài động vật này. ----------------------------------- Họ tên học sinh:Số báo danh:. Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2:... PHÒNG GD & BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 07 câu, 04 trang) Câu 1 (1,5 điểm): a. Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể thực vật, động vật và người. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng mong muốn và tập trung nhiều gen quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. Trong sản xuất để tránh sự phân li tính trạng làm xuất hiện những tính trạng xấu, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 0,25 - Để xác định được tương quan trội - lặn ta sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen: Nếu con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1 thì kiểu hình chiếm tỉ lệ 3/4 là tính trạng trội, còn kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/4 là tính trạng lặn. 0,25 b. Điểm khác biệt giữa phương pháp phân tích các thế hệ lai và phương pháp lai phân tích trong nghiên cứu di truyền là: Phân tích các thế hệ lai Lai phân tích - Để theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ ở con lai - Để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội nào đó có thuần chủng hay không thuần chủng 0,5 - Cho lai giữa các cơ thể bố mẹ mang các tính trang khác hoặc giống nhau rồi thu các thế hệ con lai để phân tích - Cho lai giữa cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể mang tính lặn rồi thu con lai để phân tích 0,5 Câu 2 (1,5 điểm): 1. Ví dụ: Tiến hành lai giữa hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản hoa đỏ - hoa trắng thu được các cây lai ở F1 đều cho hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được ở F2 có 705 cây hoa đỏ và 224 cây hoa trắng với tỉ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 0,25 2. Giải thích: - F1 đều mang tính trạng trội hoa đỏ và tính trạng lặn (hoa trắng) lại xuất hiện ở F2 cùng với tính trạng trội, giúp Menđen nhận thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau như quan niệm đương thời. Ông cho rằng: mỗi cặp tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và ông dùng các chữ cái đề kí hiệu nhân tố di truyền: Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội quy định tính trạng trội (A: Hoa đỏ); Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn (a: Hoa trắng). 0,25 Trong quá trình phát sinh giao tử, có sự phân li của cặp nhân tố di truyền và trong thụ tinh có sự tổ hợp lại của các nhân tố di truyền. Đây chính là cơ chế của sự di truyền các tính trạng. 0,25 Ở F1 có kiểu nhân tố di truyền (kiểu gen) Aa đã nhận nhân tố A, a từ bố và mẹ. a bị A át nên F1 biểu hiện kiểu hình hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, cặp nhân tố di truyền A, a đã đi về 2 giao tử và trong thụ tinh ngẫu nhiên có sự tổ hợp giữa hai giao tử đều mang a tạo ra cơ thể aa ở F2 biểu hiện kiểu hình lặn hoa trắng bên cạnh kiểu hình trội hoa đỏ. - Sơ đồ lai minh họa. 0,5 - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 0,25 Câu 3 (1,5 điểm): *) Giống nhau: - Đều xẩy ra các kì phân bào tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. - Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và duỗi xoắn. - Đều có sự nhân đôi NST xẩy ra ở kì trung gian mà thực chất là sự nhân đôi ADN. - Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định bộ NST của loài. - Lần phân bào II của giảm phân giống phân bào nguyên phân. * Khác nhau: 0,25 Nguyên phân Giảm phân - Xẩy ra ở mô tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai. - Trải qua 1 lần phần bào - Xẩy ra tại vùng chin của tế bào sinh dục. - Xẩy ra 2 lần phân bào liên tiếp: lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân bào nguyên phân 0,2 - Không có hiện tượng tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST kép trong cặp tương đồng - Có hiện tượng tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST kép trong cặp tương đồng, sau đó tách rời (kì đầu 1) 0,2 - NST sau khi nhân đôi thành từng NST kép sẽ tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa. - NST sau khi nhân đôi thành từng NST tương đồng kép, tập trung thành hai hang trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I theo nhiều kiểu khác nhau. 0,2 - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động tạo thành 2 NST đơn trượt về 2 cực của tế bào (kì sau) - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào (kì sau 1) 0,2 - Trải qua 1 chu kì biến đổi hình thái NST - Trải qua 2 chu kì biến đổi hình thái NST nhưng nhân đôi NST chỉ xẩy ra 1 lần ở kỳ trung gian trước khi bước vào giảm phân I. 0,2 - Kết quả tạo ra 2 tê bào con từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n giống tế bào mẹ. - Kết quả tạo ra 4 tê bào con đơn bội có bộ NST giảm đi một nửa, khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST (do có xẩy ra sự trao đổi đoạn giữa các NST) 0,1 - Cơ chế duy trì bộ NST của loài trong một đời cá thể - Cơ chế duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính 0,15 Câu 4 (1,5 điểm): a. - Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. 0,25 P: Bố XY x mẹ XX G: X, Y X F XX (con gái); XY (con trai). 0,25 - Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trứng mang X, còn giới nam tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là 1X: 1Y; nên trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 loại trứng của mẹ và hai loại tinh trung của bố đã tạo ra 2 loại hợp tử XX (con gái) và XY (con trai) với tỉ lệ ngang nhau hay xấp xỉ 1: 1. 0,25 b. - Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính là: Nhiễm sắc thể thường Nhiễm sắc thể giới tính - Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội (2n). Giống nhau giữa cá thể đực và cái. - Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội (2n) khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài 0,25 - Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng - Cặp XY là cặp không tương đồng 0,25 - Không quy định giới tính của cơ thể. Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan giới tính. - Quy định giới tính. Chứa gen quy định tính trạng thường có liên quan yếu tố giới tính. 0,25 Câu 5 (1,5 điểm): * Trường hợp 1: Con lai có 6,25% thỏ lông trắng, dài = ® Lông trắng, dài là tính trạng lặn so với lông đen, ngắn: Quy ước: A: đen, a: trắng; B: ngắn, b: dài. ® Có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử ® các gen di truyền độc lập và P dị hợp về 2 cặp ® Kiểu gen của thỏ đực và thỏ cái thứ nhất là AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn). 0,5 * Trường hợp 2: Con lai phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1 = (3:1).(1:1) hoặc (1:1).(3:1) - Trường hợp 2.1: Con lai có tỉ lệ (3:1).(1:1) = (Aa x Aa).(Bb x bb) ® P: AaBb (đen, ngắn) x Aabb (đen, dài) Vậy thỏ cái thứ 2 có kiểu gen, kiểu hình là Aabb (đen, dài) 0,5 - Trường hợp 2.2: Con lai có tỉ lệ (1:1).(3:1) = (Aa x aa).(Bb x Bb) ® P: AaBb (đen, ngắn) x aaBb (trắng, ngắn) Vậy thỏ cái thứ 2 có kiểu gen, kiểu hình là aaBb (trắng, ngắn). (Lưu ý: HS làm cách khác đúng cho điểm tối đa). 0,5 Câu 6 (1,5 điểm): a. * Xét gen B: Số nuclêôtit của gen là N = = 3000 (nu) Số nuclêôtit từng loại của gen là: A = T = 15%.3000 = 450 (nu) G = X = 1500 - 450 = 1050 (nu) * Xét gen b: Số nuclêôtit của gen là N = 120.20 = 2400 (nu) Số nuclêôtit từng loại của gen là: A = T = 600 (nu) G = X = 1200 - 600 = 600 (nu) 0,5 b. Ở kì giữa của nguyên phân NST tồn tại ở trạng thái kép, tế bào có bộ gen là BBbb ® Số nuclêôtit mỗi loại là: A = T = (450+600).2 = 2100 (nu) G = X = (1050+600).2 = 3300 (nu) 0,5 Ở cuối của nguyên phân NST tồn tại ở trạng thái đơn, tế bào có bộ gen là Bb. ® Số nuclêôtit mỗi loại là: A = T = 450+600 = 1050 (nu) G = X = 1050+600 = 1650 (nu) 0,5 Câu 7 (1,0 điểm): Gọi x, y, z, t lần lượt là số lần nhân đôi của các tế bào, A, B, C, D. Theo đề bài ta có: (2x - 1).2n + (2y - 1).2n + (2z - 1).2n + (2t - 1).2n = 2652 ® 2n(2x + 2y + 2z + 2t - 4) = 2652 ® 2x + 2y + 2z + 2t = (1). Theo đề bài ta có: 2n(2x + 2y + 2z + 2t) = 2964 (2) ® 2n. () = 2964 ® 8n = 312 ® 2n = 78 0,25 ® Tên của loài đã cho là: Gà. 0,25 - Số tế bào sinh giao tử là: 2x + 2y + 2z + 2t = = 38 (tế bào). - Số giao tử được hình thành tham gia vào quá trình thụ tinh là: (giao tử) ta thấy vậy giới tính của loài động vật này là giới đực. (Lưu ý: HS làm cách khác đúng cho điểm tối đa). 0,5 --------------Hết--------------
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_h.doc