Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hương Sơn C (Có đáp án)
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15dam2 B. 1500dam2 C. 150dam2 D. 160dam2
Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864cm3 B. 1296cm3 C. 1728cm3 D. 1944cm3
Câu 4: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là :
A. 10dm2 B. 20dm2 C. 30dm2 D. 40dm2
Câu 5: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:
A. 66666 B. 77777 C. 88888 D. 99999
Câu 6: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25 B. 48 C. 11,25 D. 11,75
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hương Sơn C (Có đáp án)
trường tiểu học hương sơn c Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2012-2013 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 60phút (không tính thời gian giao đề) A.Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng ghi sang tờ giấy thi. Câu 1: Cho cỏc phõn số sau : ; ; ; . Phõn số lớn nhất là : A. B. C. D. Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là: A. 15dam2 B. 1500dam2 C. 150dam2 D. 160dam2 Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là: A. 864cm3 B. 1296cm3 C. 1728cm3 D. 1944cm3 Câu 4: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là : A. 10dm2 B. 20dm2 C. 30dm2 D. 40dm2 Câu 5: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là: A. 66666 B. 77777 C. 88888 D. 99999 Câu 6: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là: A. 1,25 B. 48 C. 11,25 D. 11,75 B.Phần tự luận:( 14 điểm) Bài 1. Tỡm x: 71 + 65 x 4 = + 260 Bài 2: Hai tỉnh A và B cỏch nhau 174 km. Hai ụ tụ cựng một lỳc đi từ A và B và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chỳng gặp nhau. Tỡm vận tốc của mỗi ụ tụ, biết vận tốc của ụ tụ đi từ A hơn vận tốc của ụ tụ đi từ B là 5km/giờ. Bài 3: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta để diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi. Bài 4: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH. a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH. b/ Tính diện tam giác AHE. Hướng dẫn chấm đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi Môn : Toán 5 Năm học: 2012 - 2013 A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 1 điểm. và có kết quả đúng như sau: Câu 1-B. Câu 2- A .15dam2 Câu 3- C .1728cm2 Câu 4- D. 40dm2 Câu 5- C. 88888 Câu 6- B. 48 A. Phần tự luận: (5 điểm) Bài 1 3 điểm 71 + 65 x 4 = + 260 71 + 260 = (x + 140) : x + 260 71 = (x + 140) : x (hai tổng cựng bớt đi 260) 71 x x = x + 140 (tỡm số bị chia) 70 x x + x = x + 140 70 x x = 140 (hai tổng cựng bớt x) x = 140 : 70 = 2 Hoặc giải bằng cách tách số + 260 = + + 260 .. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Cõu 2 3 điểm Tổng 2 vận tốc của 2 ô tô là : 174 : 2 = 87 (km/giờ) Theo đề ra ta có : Ô tô đi từ A : 5km/giờ 87km/giờ Ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ A là ( 87 + 5 ) : 2 = 46 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là 46- 5 = 41 km/giờ Đáp số : Ô tô đi từ A : 46km/giờ Ô tô đi từ B : 41 km/giờ 0,5điểm 0,5điểm 0,25điểm 0,75điểm 0,25điểm 0,5điểm 0,25điểm Bài 3: ( 4 điểm ) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m) ( 0,5 điểm ) Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m2) ( 1,0 điểm ) Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m2 ) ( 1,0 điểm ) Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2 ) ( 0,5 điểm ) Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m2 ) ( 1,0 điểm ) Bài 4: ( 4 điểm ) Vẽ hình cho 0,5 điểm, câu a/ 2 điểm, câu b/ 1,5 điểm. a/ . Gọi S là diện tích: Ta có: SBAHE = 2 SCEH ( 0,25đ) Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SHEC ( 0,25đ) Do đó SBAH = SBHE = SHEC ( 0,5đ ) Suy ra: SABC = 3SBHA và AC = 3HA ( vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B) ( 0,5đ) Vậy HA = = 6 : 3 = 2 ( cm) ( 0,5đ) Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm b/ Ta có: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2) ( 0,5đ) Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên SBAE = SEAC do đó: ( 0,25đ ) SEAC = SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2) ( 0,25đ) Vì SHEC = SABC = 9 : 3 = 3 (cm2) ( 0,25đ) Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2) ( 0,25đ) Lưu ý: Học sinh giải các khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_thi_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2.doc