Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là :

A. 36,52                              B. 345,2                              C. 3,452                              D. 36,502

2. Số thập phân 512,49 được đọc là :

A. Năm một hai phẩy bốn chín.                                   B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.

C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.              D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.

 

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy :

a) Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.      

b) Chu vi của hình tròn đó là …………………… dm.

c) Diện tích của hình tròn đó là …………………… dm2.

 

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 7,28 × 10 = 72,8                                                         b) 7,28 : 10 = 72,8

c) 0,9 × 100 = 0,900                                                      d) 0,9 : 100 = 0,009

 

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :

a) 7,92 + 5,86 × 4,5                                                        b) 62,5 : (13,8 + 6,2)

docx 3 trang Huy Khiêm 21/09/2023 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1

Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN - ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là :
A. 36,52	B. 345,2	C. 3,452	D. 36,502
2. Số thập phân 512,49 được đọc là :
A. Năm một hai phẩy bốn chín.	B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.
C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.	D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy :
a) Bán kính của hình tròn đó là  dm.	
b) Chu vi của hình tròn đó là  dm.
c) Diện tích của hình tròn đó là  dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 7,28 × 10 = 72,8 	b) 7,28 : 10 = 72,8
c) 0,9 × 100 = 0,900	d) 0,9 : 100 = 0,009
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 7,92 + 5,86 × 4,5	b) 62,5 : (13,8 + 6,2)
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10,5m =  cm	b) 10,5m2 =  cm2
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
a) Hình bên có tất cả  hình vuông.
b) Hình bên có tất cả  hình chữ nhật.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28	b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877
Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm ; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó.
Bài giải
Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ? 
Bài giải
Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng 45 số sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?
Bài giải
TIẾNG VIỆT
Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ :
Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của những đứa trẻ lớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển.
Từ loại
Từ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống :
Từ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
nhanh nhẹn
giữ gìn
anh dũng
Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2. 

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_1_de_so_1.docx