Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit

Câu 1. Nêu hiện tượng và viết PTHH ở các TN sau:

TN 1.Nhỏ nước vào CaO. Sau đó cho nước dư vào sản phẩm. Tiếp tục cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm.

TN 2.Đốt dây sắt trong khí O2 ?

TN 3. Đốt P đỏ trong lọ thủy tinh có miệng rộng, sau đó cho nước vào lắc mạnh. Tiếp tục nhúng 1 mẩu quỳ tím vào trong lọ.

TN 4.Khi nung nóng hỗn hợp C và CuO ( không có không khí) ?

TN 5.Cho khi CO2 sục từ từ qua dd Ca(OH)2 cho tới dư. Sau đó đun nóng ống nghiệm phản ứng ?

 

Câu 2.Nhận biết .

  1. Nhận biết bằng PP hoá học 3 chất khí sau: CO2; O2 và CO.
  2. Nhận biết 4 chất bột màu trắng sau: P2O5; CaO; Na2O và CaCO3 ?
  3. Hãy nhận biết 2 chất bột màu trắng sau: CaO; P2O5 bằng phương pháp hoá học.
  4. Nhận biết các khí sau: CO2; H2 và O2
  5. Có 5 lọ mất nhón chỉ dùng 1 dung dịch thuốc thử hóy nhận biết: FeS; Ag2O; CuO; MnO2 và FeO.

 

Câu 3.Điều chế:

  1. Nêu 2 cách điều chế CaO, BaO.
  2. Nêu 2 cách điều chế CuO, FeO
  3. Nêu 2 cách điều chế SO2 , CO2.
doc 4 trang Huy Khiêm 18/11/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit

Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit
CHỦ ĐỀ 1- HÓA HỌC 9- OXIT
Hoàn thành các bài tập sau. Thời gian: 45 phút
1.Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. , , , , . B. CaO, , ,  .
C. , , ,  ,. D.  ,  ,  , CaO.
2. Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là :
A. FeO, CaO, ,  . B.  CaO,, MgO,  .
C. CaO,  ,  , MgO. D. CuO,  ,   ,  .
3.  Có một số công thức hoá học được viết như sau :
KO,  , FeO, CaO, , MgO, , , PO, SO , ,.
Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai và sửa lại:
4. Hãy viết tên và công thức hoá học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ.
5. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxit.
.
6. Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây :
CuO, FeO, , BaO, ,  MgO.
7. Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau :
a) Natri -> natri oxit —> natri hiđroxit.
b) Cacbon —> cacbon đioxit —> axit cacbonic (,).
8. Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là , ). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt(III) oxit ,  ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu?
A. 6 g.
B. 8 g.
C.4g.                                               
D.3g.
Giải thích:
9. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7 : 20. Công thức của oxit là gì?
A.                                    
B. 
C..                                           
D. .
Giải thích:
10. Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit  vào cốc chứa 90 g  để tạo thành axit photphoric . Khối lượng axit  tạo thành là bao nhiêu?
A. 19,6 g.
B. 58,8 g.
C. 39,2 g.
D. 40 g.
Giải thích:
11. Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxit.
Giải :
CHỦ ĐỀ 1- OXIT- HÓA HỌC 9 (TIẾP THEO)
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1. Nêu hiện tượng và viết PTHH ở các TN sau:
TN 1.Nhỏ nước vào CaO. Sau đó cho nước dư vào sản phẩm. Tiếp tục cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm.
TN 2.Đốt dây sắt trong khí O2 ?
TN 3. Đốt P đỏ trong lọ thủy tinh có miệng rộng, sau đó cho nước vào lắc mạnh. Tiếp tục nhúng 1 mẩu quỳ tím vào trong lọ.
TN 4.Khi nung nóng hỗn hợp C và CuO ( không có không khí) ?
TN 5.Cho khi CO2 sục từ từ qua dd Ca(OH)2 cho tới dư. Sau đó đun nóng ống nghiệm phản ứng ?
Câu 2.Nhận biết .
Nhận biết bằng PP hoá học 3 chất khí sau: CO2; O2 và CO.
Nhận biết 4 chất bột màu trắng sau: P2O5; CaO; Na2O và CaCO3 ?
Hãy nhận biết 2 chất bột màu trắng sau: CaO; P2O5 bằng phương pháp hoá học.
Nhận biết các khí sau: CO2; H2 và O2
Có 5 lọ mất nhón chỉ dùng 1 dung dịch thuốc thử hóy nhận biết: FeS; Ag2O; CuO; MnO2 và FeO.
Câu 3.Điều chế:
Nêu 2 cách điều chế CaO, BaO.
Nêu 2 cách điều chế CuO, FeO
Nêu 2 cách điều chế SO2 , CO2.
Câu 4. Tách chất
1. Tách CaO ra khỏi hỗn hợp với CuO ?
2. Tách MgO và Fe2O3 ra khỏi nhau ?
3. Khí CO có lẫn CO2 và SO2 . Hãy loại bỏ 2 khí này bằng pp rẻ tiền nhất ?
Câu 5. Tính theo PTHH
1.Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a- Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd thu được ?
b- Tính thể tích dd H2SO4 20% ( D = 1,14) cần dùng để trung hoà dd bazơ trên 
2. Biết 4,48 lít khí CO2 tác dụng hết với 200 ml dd Ba(OH)2; sản phẩm thu được là muối trung hoà 
a- Viết PTHH ?
b- Tính khối kượng kết tủa thu được ?
c- Tính nồng độ mol của dd kiềm đó dựng ?
3. cho 800ml dd HCl 1M tác dụng vừa đủ với 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3
a- Viết PTHH ?
b- Tính thành phần mỗi chất.
4.Hoà tan hoàn toàn 35, 2 gam Fe và CuO bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 và dd A
a- Tính khối lượng mối chất trong hỗn hợp đầu ?
b- Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng biết C = 7% và d = 1,25 g/ml
c- Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
5.Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 700 ml dd H2SO4 1M
a- Viết PTHH ?
b-Tính thể tích dd sau phản ứng ( coi V khong đổi )

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_chu_de_1_oxit.doc