Đề ôn tập cho học sinh môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m.
a) Tính diện thửa ruộng hoa đó.
b) Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thóc. Tính tổng số thóc thu hoạch được của thửa ruộng đó.
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 3,57 x 0,4 + 0,43 x 0,4
b) 5,43 + 0,45 + 3,55 + 0,27
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Bài 7: Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 8: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài 9: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD?
Bài 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 11: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?
Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cho học sinh môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5
Đề ôn tập cho HS lớp 5 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 135m = ... dm 375cm = ... m 4km 37m = m 354dm = ...m...dm b) 19 yến = ...kg 203kg = ... tấn 2006g = ... kg ... g 3tấn 7yến = ... kg c) 5cm2 = ... mm2 6m 235dm2 = m2 2006m2 = ... dam2... m2 d)1,5 ha = ................. m2 3,69 tấn = ...........................kg Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 981,45 x 32, 2 24,06 x 4,2 b)139,52 : 64 133, 536 : 5,2 Câu 3 : Tìm X a) x - 23,89 = 0,3 b) x + 3,82 = 6,1 Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m. a) Tính diện thửa ruộng hoa đó. b) Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thóc. Tính tổng số thóc thu hoạch được của thửa ruộng đó. Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 3,57 x 0,4 + 0,43 x 0,4 b) 5,43 + 0,45 + 3,55 + 0,27 Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó? Bài 7: Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam? Bài 8: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài 9: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD? Bài 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 11: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó? Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu? TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Con.............. cha là nhà có phúc. b. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy. c.Góp............thành bão. d. Góp............nên rừng. e. ................như ruột ngựa. g. Sông có ........., người có lúc. Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, nhân đạo, con nít, nhân từ" vào các chủ điểm dưới đây: 1. Tổ quốc 2. Trẻ em 3. Nhân hậu Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: 1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa Bài 4: Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ? A. Uơn B. Thiu C. Non D. Sống Bài 5. Từ "cánh" trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Bài 6: Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì? A. Quả ớt dỏ chói B. Mấy quả ớt đỏ chói C. Khe dậu D. Quả ớt Bài 7: Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì? A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt. B. Buổi chiều C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây. D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại. Bài 8: Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn. Bài 9. Các vế câu ghép : « Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào? A. Nối trực tiếp bằng dấu câu. B. Nối bằng cặp quan hệ từ. C. Nối bằng cặp từ hô ứng. D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. Bài 10. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép? A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phản C. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quả Bài 11. Từ nào dưới đây là quan hệ từ? A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh". B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay". C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở." D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới. Bài 12: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Nam..nữ tú 2. Trai tài gái. 3. Cầu được ước .. 4. Đứng núi nàynúi nọ. 5. Non xanh nước 6. Kề vai .cánh. 7. Muôn người như. 8. Đồng cam..khổ 9. Bốn biển một Bài 13. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay. Bài 14. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. a. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ nghĩa. b. Câu ghép là câu do nhiều ..câu ghép lại. c. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn . Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) d. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ. e. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai.? g. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ .. h. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi ..mới ngoan. i. ..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. k. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là .từ. m. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng.. _________________________________________
File đính kèm:
- de_on_tap_cho_hoc_sinh_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc