Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (2,0 điểm). 

          Viết công thức tính áp suất và nêu ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức.

Câu 2 (1,5 điểm).

          Nhúng một vật có trọng lượng P vào chất lỏng, chất lỏng đó tác dụng vào vật một lực đẩy FA. Hãy so sánh  P và FA trong các trường hợp: Vật nổi, vật chìm và vật lơ lửng trong chất lỏng đó.

Câu 3 (3,0 điểm).

          Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0.5 giờ.

          1. Người nào đi nhanh hơn.

          2. Nếu hai người khởi hành cùng một địa điểm, cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km.

doc 2 trang Huy Khiêm 10/11/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). 
	Viết công thức tính áp suất và nêu ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức.
Câu 2 (1,5 điểm).
	Nhúng một vật có trọng lượng P vào chất lỏng, chất lỏng đó tác dụng vào vật một lực đẩy FA. Hãy so sánh P và FA trong các trường hợp: Vật nổi, vật chìm và vật lơ lửng trong chất lỏng đó.
Câu 3 (3,0 điểm).
	Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0.5 giờ.
	1. Người nào đi nhanh hơn.
	2. Nếu hai người khởi hành cùng một địa điểm, cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km.
Câu 4 (3,5 điểm).
	Một vật bằng nhôm có khối lượng 2,7 kg, khối lượng riêng là 2700 kg/m3.
1. Tính lực đẩy Acsimét khi nhúng ngập vật vào trong nước.
2. Dùng lực kế kéo vật, thấy lực kế chỉ 20N. Hãy xác định thể tích phần nổi của vật trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3.
----------------------Hết-----------------------
Họ tên học sinh:Số báo danh:.....
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
A. Hướng dẫn chung. 
	- Giáo khảo chấm chi tiết, cho điểm từng phần trong bài kiểm tra, khoanh tròn, gạch chân phần sai của học sinh.
	- Làm tròn theo quy định
	- Cho điểm tối đa nếu học sinh làm cách khác nhưng vẫn đúng.
	- Sai đơn vị toàn bài trừ 0,5 điểm
 B. Hướng dẫn chi tiết.
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
Viết đúng công thức : P =
1.0
Trong đó: P: Áp suất; F Áp lực; S: Diện tích bị ép
1.0
Câu 2
(1,5 đ)
Vật chìm khi: P > FA
0.5
Vật nổi lên khi: P < FA
0.5
Vật lơ lửng trong chất lỏng đó khi: P = FA
0.5
Câu 3
(3,0 đ)
1
Tính vận tốc người thứ nhất: v1 = 18km/h
0.5
Tính vận tốc người thứ hai: v2 = 15km/h
0.5
Nhận thấy: v1 > v2. Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai
0.5
2
Sau t = 20 phút =1/3h: S1 = 18.1/3 = 6(km)
0.5
Sau t = 20 phút =1/3h: S2 = 15.1/3 = 5(km)
0.5
Hai người cách nhau một đoạn s: s = S1 - S2 = 6 - 5 =1(km)
0.5
Câu 4
(3,5 đ)
1
Từ công thức: V = 
Thay số: V = = 1. 10-3(m3)
0.5
0.5
Vì nhúng ngập vật vào trong nước nên vật chìm trong chất lỏng.
0.5
Từ công thức: Fa = dnV
Thay số: FA = 104.1.10-3 = 10(N)
0.25
0.25
2
Khi kéo vật ta có: P = FA+FK FA = P - FK
Thay số: FA = 27 - 20 = 7(N)
0.25
0.25
Từ công thức: FA = dnV VC = 
Thay số: VC = = 7.10-4(m3)
0.25
0.25
Ta có: VN = V – VC
Thay số: VN = 1.10-3 – 7.10-4 = 3.10-4 (m3)
Vậy khi đó thể tích phần nổi của vật trong chất lỏng là 3.10-4m3
0.25
0.25

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2013_2014_phon.doc