Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 3 (2.0 điểm).
1) Chu vi của một hình chữ nhật là 120m. Tính độ dài mỗi cạnh biết chúng tỉ lệ với 5 và 7.
2) Tìm x, y, z biết: và .
Câu 4 (3.0 điểm).
1) Cho tam giác ABC, , tính (không cần vẽ hình).
2) Cho tam giác ABC (AB < AC), M là trung điểm của BC, kẻ BE và CF vuông góc với đường thẳng AM tứ tự tại tại E và F. Chứng minh rằng:
a) .
b) AE + AF = 2AM.
Câu 5 (1.0 điểm). Tính: .
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TOÁN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm). Tính: 1) 2) 3) 4) Câu 2 (2.0 điểm). Tìm x, biết: 1) 2) 3) 4) Câu 3 (2.0 điểm). 1) Chu vi của một hình chữ nhật là 120m. Tính độ dài mỗi cạnh biết chúng tỉ lệ với 5 và 7. 2) Tìm x, y, z biết: và . Câu 4 (3.0 điểm). 1) Cho tam giác ABC, , tính (không cần vẽ hình). 2) Cho tam giác ABC (AB < AC), M là trung điểm của BC, kẻ BE và CF vuông góc với đường thẳng AM tứ tự tại tại E và F. Chứng minh rằng: a) . b) AE + AF = 2AM. Câu 5 (1.0 điểm). Tính: . Họ tên học sinh:Số báo danh:... Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TOÁN - LỚP 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Nội dung - Đáp án Điểm Câu 1 (2 điểm) (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Thiếu bước thì trừ 0,25 đ 0,5 2) (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Bằng ngay kết quả trừ 0,25đ 0,5 3) (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Bằng ngay kết quả trừ 0,25đ 0,5 (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Học sinh tính từng giá trị vẫn cho điểm tối đa 0,5 Câu 2 (2 điểm) 1) 0,25 0,25 hoặc (mỗi kết quả cho 0,25đ) Học sinh có thể ghi hoặc vẫn cho điểm tối đa 0,5 (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Học sinh tính từng giá trị vẫn cho điểm tối đa 0,5 (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) Nếu học sinh mà trả lời sai một hay nhiều phần thì toàn bộ câu 2 trừ 0,25đ 0,5 Câu 3 (2 điểm) Theo bài ra nửa chu vi hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) Học sinh có thể không tính nửa chu vi mà dùng ngay số 60 vẫn chấm tối đa 0,25 Gọi chiều rộng và chiểu dài hình chữ nhật thứ tự là x và y (m), Theo bài ra ta có: ; -Nếu học sinh gọi độ dài các cạnh vẫn chấm tối đa -Nếu học sinh gọi chiều dài, chiều rộng là x, y mà thiết lập tỉ số sai () thì vẫn chấm phần tìm x, y. Trừ điểm phần gọi và phần kết luận (trừ 0,5 điểm) 0,25 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0,25 0,25 Vậy chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật thứ tự là 25m, 35m Nếu thiếu hoặc sai đơn vị thì trừ 0,25đ 0,25 2) và -Nếu học sinh suy luôn ra thì vẫn chấm tối đa 0,5 0,25 Câu 4 (3 điểm) Trong tam giác ABC ta có Học sinh có thể không ghi: Trong tam giác ABC 0,5 Do nên Học sinh có thể thay luôn mà không cần nhắc lại 0,5 (mỗi bước đúng cho 0,25 đ) 0,5 -Học sinh có thể không kí hiệu góc vuông và cạnh bằng nhau. -Nếu vẽ sai góc vuông, lệch trung điểm nhiều thì không chấm. 2) Vẽ hình 0,25 Ta có (so le trong) 0,25 Xét và có (cmt), BM = CM (gt), (đối đỉnh) 0,25 (g.c.g) - Đỉnh phải ghi đúng thứ tự. - Phải ghi c.g.c 0,25 2) Theo 1) (hai cạnh tương ứng) Do đề bài thiếu kí hiệu tam giác nên học sinh có thể ghi thiếu kí hiệu này, không trừ điểm. 0,25 mà ME = MF (cmt) 0,25 Câu 5 (1 điểm) Đặt: 0,25 0,25 0,25 0,25 * Chú ý : Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2016_2017_phong.doc