Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(Ngữ văn 6 - tập 2 trang 97)
1) Đoạn văn trích trong văn bản nào? Của ai? Thuộc thể loại nào?
2) Nêu nội dung chính của văn bản đó?
3) Chép lại một câu thơ, hoặc câu tục ngữ, thành ngữ viết về tre mà em biết.
Câu 2 (2,0 điểm)
1) Xác định thành phần câu của câu văn sau:
(1) Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
(2) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Ngữ văn 6 - tập 2 trang 97) 1) Đoạn văn trích trong văn bản nào? Của ai? Thuộc thể loại nào? 2) Nêu nội dung chính của văn bản đó? 3) Chép lại một câu thơ, hoặc câu tục ngữ, thành ngữ viết về tre mà em biết. Câu 2 (2,0 điểm) 1) Xác định thành phần câu của câu văn sau: (1) Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. (2) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. 2) Đặt một câu trần thuật đơn có từ “là” dùng để giới thiệu. Xác định CN, VN trong câu văn đó. Câu 3 (5,0 điểm) Em hãy viết bài văn tả một người thân yêu và gần gũi nhất với mình. -------------------HẾT------------------- Họ tên học sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2013-2014 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Nội dung kiến thức Điểm Câu 1 3 điểm a. – Văn bản: Cây tre Việt Nam - Tác giả: Thép Mới - Thể loại: tuỳ bút 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm b. Nêu được nội dung chính của VB “ Cây tre Việt Nam”: - Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. - Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất qúy báu. - Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm c. Chép lại được một câu thơ hoặc câu tục ngữ, thành ngữ viết về tre VD:- Tre xanh xanh tự bao giờ” (“Tre Việt Nam” - Nguyễn Duy) - Thành ngữ: Tre già măng mọc..... 0,5 điểm Câu 2 2 điểm a. * HS xác định được các thành phần câu trong mỗi câu văn: (XĐ đúng mỗi câu được 0,5điểm) (1) TN: Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng CN: những bức tranh của thí sinh VN: treo kín bốn bức tường (2) CN: Bà đỡ Trần VN: là người huyện Đông Triều. b. - HS đặt được câu trần thuật đơn có từ là dùng để giới thiệu. VD: Bố em là bác sĩ... - Xác định được CN- VN trong câu văn 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 5 điểm * Yêu cầu chung: - Kiểu bài: Tả người - Đối tượng tả: một người thân yêu và gần gũi nhất với em (HS có thể chọn tả ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em...) - Biết kết hợp giữa miêu tả với các yếu tố tự sự và biểu cảm song không lạc sang kiểu bài tự sự. - Biết vận dụng các biện pháp tu từ đã học để làm nổi bật đối tượng miêu tả. - Văn trong sáng, diễn đạt phù hợp - Bố cụ đủ 3 phần: Mở bài- thân bài - kết bài. * Yêu cầu cụ thể: - Mở bài: Giới thiệu chung người được tả. Mối quan hệ của em với người được tả - Thân bài: Miêu tả cụ thể: + Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp.. + Tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, sở thích... + Thông qua tả để khơi gợi tính cách nhân vật: qua tả các chi tiết người đọc có thể cảm nhận được tính cách của đối tượng và thái độ của người miêu tả đối với đối tượng đó. - Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được miêu tả. * Biểu điểm: - Điểm 5: Đạt nội dung, diễn đạt lưu loát, lời văn giàu h/ả, đan xen khéo léo các phương thức biểu đạt để làm nổi bật đối tượngmiêu tả, tạo ấn tượng rõ nét về đối tượng miêu tả. Biết sử dụng nhần nhuyễn các cách trình bày, diễn đạt, kiểu câu, dấu câu...chữ đẹp, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 3- 4: Đạt các yêu cầu trên, viết văn tương đối lưu loát. Song còn một số lỗi nhỏ về các câu và chính tả hoặc diễn đạt. - Điểm 1-2 : Xác định chưa chính xác yêu cầu của đề bài, lạc sang kể và ít miêu tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, diễn đạt tốt...Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. 0,5 điểm 4 điểm 0,5 điểm ..........Hết..........
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2013_2014_ph.doc