Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (2 điểm): Nêu công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các đại lượng có trong công thức (viết đơn vị của từng đại lượng)

Câu 2. (2 điểm): Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 0,2kg (Biết tỉ lệ xích 1cm ứng với 10N).

Cõu 3. (2 điểm): Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường với quãng đường dài 9km, trong quãng đường đầu dài 3km học sinh này đi hết 12phút = 0,2 giờ. Trong quãng đường còn lại đi với vận tốc 12km/h. Tính:

a, Vận tốc trung bình của học sinh trên quãng đường đầu.

b, Vận tốc trung bình trên cả quãng đường ra km/h và m/s?

Câu 4. (2 điểm): Khi ta giữ 1 viên phấn bằng cách kẹp chặt 2 ngón tay vào 2 bên viên phấn, có lực ma sát tác dụng lên viên phấn không ? Nếu có, đó là loại lực ma sát nào và nó có tác dụng gì ?

doc 3 trang Huy Khiêm 19/11/2023 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 8 
NĂM HỌC 2015-2016
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (2 điểm): Nêu công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các đại lượng có trong công thức (viết đơn vị của từng đại lượng)
Câu 2. (2 điểm): Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 0,2kg (Biết tỉ lệ xích 1cm ứng với 10N).
Cõu 3. (2 điểm): Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường với quãng đường dài 9km, trong quãng đường đầu dài 3km học sinh này đi hết 12phút = 0,2 giờ. Trong quãng đường còn lại đi với vận tốc 12km/h. Tính:
a, Vận tốc trung bình của học sinh trên quãng đường đầu.
b, Vận tốc trung bình trên cả quãng đường ra km/h và m/s?
Câu 4. (2 điểm): Khi ta giữ 1 viên phấn bằng cách kẹp chặt 2 ngón tay vào 2 bên viên phấn, có lực ma sát tác dụng lên viên phấn không ? Nếu có, đó là loại lực ma sát nào và nó có tác dụng gì ?
Câu 5. ( 2 điểm): Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 4,26 N. Khi nhúng chìm vật trong rượu , lực kế chỉ 3,66N. Tìm thể tích của vật, biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN 
CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 2
NĂM HỌC 2015-2016
Câu
Đáp án
Biểu Điểm
1
(2đ)
công thức tính áp suất chất lỏng: 
 p = d.h
p: là áp suất ở đáy cột chất lỏng (1pa = 1N/m2)
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m3)
0.5
0.5
0.5
0.5
2
(2đ)
m= 0,2Kg. Ta có: P = 10m 
= 10. 0,2 = 20N
 P
- Vẽ đúng phương của P 
- Chia đúng tỉ lệ xích
0.5
0.5
0,5
0,5
3
(2đ)
Vận tốc trung bình trên quãng đường đầu là: vTb1 = 
= = 10km/h 
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: VTb = 
 Với thời gian học sinh ấy đi trong đoạn đường sau là:
 t2= (S -S1)/ v Tb2
 = = 0,25h 
 vTb =
 = = 11,1Km/h. 
 Với 1m/s = 3,6km/h => x = 11,1/3,6 » 3,08m/s = vTb 
 x m/s = 11,1km/h 
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0.25
0.25
0,25
4
(2đ)
Có lực ma sát tác dụng lên viên phấn
Đó là lực ma sát nghỉ.
Tác dụng là làm cho viên phấn không bị rơi
Vì lực ma sát nghỉ đó cân bằng với trọng lượng của viên phấn. 
0.5
0.5
0.5
0.5
5
(2đ)
- Số chỉ lực kế khi lực kế đặt ngoài không khí đúng bằng trọng lượng của vật: P = 4,26N.
- Khi nhúng vật trong nước lực kế chỉ: P1 = 3,66N.
- Lực đẩy Ác – Si – Mét tác dụng lên vật khi vật nhúng trong nước là: 
FA = P – P1 = 4,26 – 3,66 = 0,6 N
Do vật chìm hoàn toàn trong nước nên thể tích phần vật chiếm chỗ trong nước chính là thể tích của vật.
- Ta có: FA = d. FA = d.Vchiếm chỗ => Vchiếm chỗ = Vvật = FA/d 
= 0,6/10000 = 6. 10-5 m3 = 60cm3
0,5
0,5
0,25
0.25
0.25
0,25
KÍ DUYỆT 
CỦA NHÀ TRƯỜNG
KÍ DUYỆT
 CỦA TỔ C.M
NGƯỜI XD 
 Vũ Thị Duyên

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2015_2016_truo.doc