Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm):

Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Nêu đặc điểm, chức năng của từng thành phần đó?

Câu 2 (2 điểm):

        Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?

Câu 3 (3 điểm):

        Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh d­ưỡng? Tại sao nói sự tiêu hoá được hoàn thành ở ruột non?

Câu 4 (2 điểm):

          Nêu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp? Cần phải làm gì để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?

 

 

doc 3 trang Huy Khiêm 20/11/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8
NĂM HỌC 2015-2016
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (3 điểm):
Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Nêu đặc điểm, chức năng của từng thành phần đó?
Câu 2 (2 điểm):
	Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
Câu 3 (3 điểm):
 	Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Tại sao nói sự tiêu hoá được hoàn thành ở ruột non?
Câu 4 (2 điểm):
	Nêu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp? Cần phải làm gì để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8
NĂM HỌC 2015-2016
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (3 điểm):
Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Nêu đặc điểm, chức năng của từng thành phần đó?
Câu 2 (2 điểm):
	Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
Câu 3 (3 điểm):
 	Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Tại sao nói sự tiêu hoá được hoàn thành ở ruột non?
Câu 4 (2 điểm):
	Nêu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp? Cần phải làm gì để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN 
CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8 ĐỀ SỐ 2
NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ SỐ 2
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(3điểm)
* Máu gồm huyết tương và các tế bào máu:	
0,25
* Huyết tương:	
- Đặc điểm: Lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích máu.
0.5
- Chức năng: 
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
0.5
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
0.5
* Các tế bào máu:	
- Đặc điểm: Đặc quánh, đỏ thẫm, chiếm 45% thể tích máu.
0.5
- Chức năng: + Hồng cầu: vận chuyển O2 và CO2.
0.25
 + Bạch cầu: bảo vệ cơ thể.
0.25
 + Tiểu cầu: Chống mất máu.
0.25
Câu 2
(2điểm)
- Cấu tạo: Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhều tế bào cơ. 
0.5
Tế bào cơ được cấu tạo từ những tơ cơ (tơ mảnh và tơ dày).
0.5
- Tính chất của cơ là: co và dãn
0,5
- Cơ thường bám vào hai đầu xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể
0,5
Câu 3
(3điểm)
- Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc .
0.5
+ Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
0.5
+ Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2
0.5
- Nói sự tiêu hoá được hoàn thành ở ruột non: 
+ Thành ruột có 4 lớp, lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày...
0.5
+ Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào...
0.5
+ Ruột non có đủ loại enzim có trong dịch tụy, dịch mật, dịch ruột tiêu hóa đủ loại thức ăn...
0.5
Câu 4
(2điểm)
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là:
+ Bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...), các chất độc hại.
0.5
+ Vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi...
0.5
- Để có hệ hô hấp khoẻ mạnh cần:
+ Tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ)...
0,25
+ Xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch.
0,25
+ Không hút thuốc lá.
0,25
+ Đeo khảu trang khi dọn vệ sinh hay hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
0,25

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_2016_tr.doc