Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)
Câu 1( 3.5 điểm):
Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của nghành thân mềm?
Câu 2 (4 điểm):
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
b. Tại sao trong quá trình lớn lên, châu chấu phải lột xác nhiều lần?
c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Câu 3 (2.5 điểm):
Nêu các phần phụ của tôm sông và chức năng của từng phần?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thái Dương (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 7 NĂM HỌC 2015-2016 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) ĐỀ SỐ 2 Câu 1( 3.5 điểm): Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của nghành thân mềm? Câu 2 (4 điểm): a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện? b. Tại sao trong quá trình lớn lên, châu chấu phải lột xác nhiều lần? c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Câu 3 (2.5 điểm): Nêu các phần phụ của tôm sông và chức năng của từng phần? PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS THÁI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7 ĐỀ SỐ 2 NĂM HỌC 2015-2016 Câu Đáp án Biểu điểm 1 ( 3.5điểm) Đặc điểm chung của nghành thân mềm - Thân mềm không phân đốt - Có vỏ đá vôi,có khoang áo. - Hệ tiêu hoá phân hoá. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản *Vai trò - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người và thức ăn cho động vật khác. + Làm đồ trang sức và làm vật trang trí. + Làm sạch môi trường nước + Có giá trị xuất khẩu và có giá trị về mặt về địa chất. - Tác hại: + Có hại cho cây trồng + Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 2 ( 4 điểm) a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. - Phần đầu – ngực: + Đôi kìm có tuyến độc + Đôi chân xúc giác + 4 đôi chân bò - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở + Ở giữa là một lỗ sinh dục + Phía sau là các núm tuyến tơ b. Châu chấu phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được. c. Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3 (2.5điểm) a. Các phần phụ của tôm sông và chức năng của từng phần - Đầu ngực : + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2015_2016_tr.doc