Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 5 môn Ngữ văn Lớp 9 (Phần Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)

ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,0 điểm)

     Hãy kể tên các phương châm hội thoại? Thế nào là phương châm lịch sự?

Câu 2: (1,0 điểm)

            Nêu điểm khác biệt giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

Câu 3: (2,0 điểm)

   Chú ý những từ in nghiêng trong các câu sau:

        - Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.

            - Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.

- Tên riêng bao giờ cũng được viết hoa.

a) Chỉ ra từ nào dùng nghĩa gốc, từ nào dùng nghĩa chuyển?

b) Nghĩa chuyển của từ "lệ hoa" là gì?

Câu 4: ( 2,0 điểm)

     Thuật ngữ chó mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm nào? Cho ví dụ.

Câu 5: ( 4,0 điểm)

     Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8- 10 câu) bàn về vấn đề môi trường hiện nay trong đó có sử dụng ít nhất một từ ngữ mới và một từ ngữ vay mượn.

( Lưu ý: Gạch chân những từ ngữ mới và từ vay mượn đó).

doc 4 trang Huy Khiêm 16/05/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 5 môn Ngữ văn Lớp 9 (Phần Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 5 môn Ngữ văn Lớp 9 (Phần Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 5 môn Ngữ văn Lớp 9 (Phần Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)
 TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 (Lần 5) 
 TỔ VĂN – GDCD MÔN : Ngữ Văn 9 (Tiếng Việt) 
 Thời gian: 45 phút
 (Gồm 01 trang) 
CẤU TRÚC ĐỀ
 I/ Mục tiêu đề kiểm tra: 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức về phần tiếng Việt của Ngữ văn 9 mà các em đã được học. Nhằm mục đích đánh giá năng lực nhận thức của học sinh về phần tiếng Việt thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II/ Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
 	- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh kiểm tra với thời gian 45 chép khái niệm, lấy ví dụ, giải thích nghĩa của từ, viết đoạn.
III/ Thiết lập ma trận:
Mức độ
Tên CĐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Tổng cộng
Cấp độ thấp
 Cấp độ cao
Phần Tiếng Việt
-Các phương châm hội thoại.
-Sự phát triển của từ vựng.
-Trau dồi vốn từ.
Nhớ và ghi lại tên và nội dung các phương châm hội thoại. 
HS nhớ được nội dung các phương châm hội thoại và lấy ví dụ.
HS vận dụng những kiến thức đã học giải thích được các từ thuộc nghĩa chuyển và nghĩa gốc.
HS vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn thể hiện từ mới và từ vay mượn..
-Tổng số câu.
-Tổngsố điểm.
- Tỷ lệ.
-Số câu: 1
-Số điểm: 1,0 
-Tỷ lệ:10 %
- Số câu: 2
- Số điểm: 3,0
-Tỷ lệ: 30%
- Số câu:1
-Số điểm: 2,0
-Tỷ lệ:20%
- Số câu: 1
- Số điểm :4,0 
- Tỷ lệ: 40%
- Số câu: 5
-Sốđiểm:10
- Tỷ lệ: 100%
(Hết)
 TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 (Lần 5) 
 TỔ VĂN – GDCD MÔN : Ngữ Văn 9 (Tiếng Việt) 
 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 45 phút
 (Gồm 01 trang) 
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,0 điểm)
 Hãy kể tên các phương châm hội thoại? Thế nào là phương châm lịch sự?
Câu 2: (1,0 điểm)
 Nêu điểm khác biệt giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Câu 3: (2,0 điểm)
 Chú ý những từ in nghiêng trong các câu sau:
 - Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.
	- Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.
- Tên riêng bao giờ cũng được viết hoa.
a) Chỉ ra từ nào dùng nghĩa gốc, từ nào dùng nghĩa chuyển?
b) Nghĩa chuyển của từ "lệ hoa" là gì?
Câu 4: ( 2,0 điểm)
 Thuật ngữ chó mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm nào? Cho ví dụ.
Câu 5: ( 4,0 điểm)
 Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8- 10 câu) bàn về vấn đề môi trường hiện nay trong đó có sử dụng ít nhất một từ ngữ mới và một từ ngữ vay mượn.
( Lưu ý: Gạch chân những từ ngữ mới và từ vay mượn đó).
- Hết -
 TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017– 2018(Lần5) 
 TỔ VĂN – GDCD MÔN : Ngữ Văn 9 (Tiếng Việt) 
 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 45 phút
 (Gồm 01 trang) 
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
2
Các phương châm hội thoại
1,0
 - Có 5 phương châm hội thoại: Phương châm về lượng; Phương châm về chất; Phương châm quan hệ; Phương châm cách thức;Phương châm lịch sự.
 - Nêu khái niệm phương châm lịch sự: Khi giao tiếp, cần tế nhị, tôn trong người khác.
0,5
0,5
2
2
Sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
1,0
- Dẫn trực tiếp: Dẫn nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người, nhân vật, được dùng trong dấu ngoặc kép.Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ.
- Dẫn gián tiếp: Dẫn lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật có điều chính cho thích hợp, không được đặt trong dấu ngoặc kép.
0,5
0,5
3
2
Giải thích nghĩa
2,0
- Từ "hoa" trong câu "Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng" dùng theo nghĩa gốc.Những từ "hoa" trong các câu khác đều dùng theo nghĩa chuyển.
- Nghĩa chuyển của từ "lệ hoa": giọt nước mắt của người đẹp hay giọt nước mắt của Thúy Kiều.
1,0
1,0
4
Những đặc điểm thuật ngữ. Cho ví dụ.
2,0
2
 - Có hai đặc điểm:
+ Trong lĩnh vực khoa học,công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một khái niệm.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
 - Lấy ví dụ minh họa
+ Lực: là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lí)
+ Thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. (Sinh học)
1,0
1,0
5
Viết đoạn văn
4,0
HS viết dưới dạng một bài văn ngắn (khoảng8 - 10 câu trở lên):
*Về nội dung: bàn về vấn đề môi trường hiện nay trong đó có sử dụng ít nhất một từ ngữ mới và một từ ngữ vay mượn. 
+ Từ ngữ mới ( ăn mặc rất seteen, rất tây, sành điệu, hotger...)
+ Vay mượn: game, Internet...(tiếng Anh); tài tử, tài nhân...(tiếng Hán)...
 - Hãy chỉ và giải thích nghĩa của từ ngữ đó. 
+ Từ ngữ mới (sành điệu - đẹp, hợp thời trang)
+ Vay mượn: (game – trò chơi điện tử)
2,0
1,0
1,0
*Về hình thức:
- Đoạn văn học sinh viết phải đủ ý, không sai chính tả, diễn đạt phải lưu loát, sáng tạo. Đây là phần dành cho lớp điểm sáng.
- Đối với đối tượng học sinh trung bình chỉ cần đảm bảo về bố cục của đoạn văn và đủ ý.
- Còn đối tượng học sinh yếu, kém đảm bảo nội dung sẽ đạt điểm tối đa.
- Hết -

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_lan_5_mon_ngu_van_lop_9_phan_ti.doc