Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 4 môn Ngữ văn Lớp 6 (Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)

ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,0 điểm)

          Nối từ ở cột A với cách giải thích nghĩa của từ ở cột B sao cho phù hợp.

 

A Nối B
1. học hỏi 1 - a. là học và luyện tập để có sự hiểu biết, có kĩ năng.
2. học tập 2 - b. là học một cách tìm tòi, hỏi han để học tập.
3. học vẹt 3 - c. là học thuộc lòng từng câu, từng chữ, nhưng không hiểu gì
 4. học lỏm 4 - d. là học một cách gián tiếp những điều nghe thấy rồi làm theo, học theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo cho mình.
    e. là tiền trợ cấp ăn học cho một sinh viên.

Câu 2: (1,0 điểm)

           a. Nghĩa của từ là gì?

           b. Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Nghĩa của từ “tráng sĩ” được giải thích theo cách nào?

Caâu 3: (2,0 điểm)

          Điền các cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ: 

          a. Tất cả những bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi ấy.       

          b. Một nắm muối trắng.   

doc 3 trang Huy Khiêm 16/05/2023 3700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 4 môn Ngữ văn Lớp 6 (Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 4 môn Ngữ văn Lớp 6 (Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I lần 4 môn Ngữ văn Lớp 6 (Tiếng Việt) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thủ Khoa Huân - Đề dự bị (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ NĂM HỌC I 2017 - 2018 (Lần 4)
 Tổ VĂN-GDCD MÔN:NGỮ VĂN 6 (Tiếng Việt)
 Thời gian: 90 phút
 (Gồm 01 Trang ) 
CẤU TRÚC ĐỀ
 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Đánh giá kết quả học tập của các em về môn học trong HKI.
 II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
 - Hình thức : Tự luận
 - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút.
 III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Nghĩa của từ
2. Từ mượn
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
4. Danh từ 
5. Cụm danh từ
- Khái niệm 
- Nối câu
- Tìm hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Tìm cụm danh từ, điền vào mô hình.
Viết đoạn văn
Có sử dụng danh từ, cụm danh từ
Số câu : 5
Số điểm :10đ
Tỉ lệ:100%
 Số câu:2
Số điểm:2,0 
Tỉ lệ:20%
Số câu:2
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:4,0đ
Tỉ lệ:40%
-Hết-
TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ NĂM HỌC I 2017 - 2018 (Lần 4)
 Tổ VĂN-GDCD MÔN:NGỮ VĂN 6 (Tiếng Việt)
 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 90 phút
 (Gồm 01 Trang ) 
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,0 điểm)
 Nối từ ở cột A với cách giải thích nghĩa của từ ở cột B sao cho phù hợp.
A
Nối
B
1. học hỏi
1 -
a. là học và luyện tập để có sự hiểu biết, có kĩ năng.
2. học tập
2 -
b. là học một cách tìm tòi, hỏi han để học tập.
3. học vẹt
3 -
c. là học thuộc lòng từng câu, từng chữ, nhưng không hiểu gì
 4. học lỏm
4 -
d. là học một cách gián tiếp những điều nghe thấy rồi làm theo, học theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo cho mình.
e. là tiền trợ cấp ăn học cho một sinh viên.
Câu 2: (1,0 điểm)
 a. Nghĩa của từ là gì?
 b. Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Nghĩa của từ “tráng sĩ” được giải thích theo cách nào?
Caâu 3: (2,0 điểm)
 Điền các cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ: 
 a. Tất cả những bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi ấy. 
 b. Một nắm muối trắng. 
 c. Những kẻ thua trận.
 d. Vài con ếch, nháy, cua bé nhỏ.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Câu 4: (2,0 điểm)
	a. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
 b. Hãy tìm nghĩa chuyển của các từ sau đây:
 - Mắt :..
 - Mũi :..
 - Tai :
Câu 5: (4,0 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) theo chủ đề “Học tập” trong đó có sử dụng ít nhất hai danh từ và một cụm danh từ (Chú ý gạch chân các danh từ và cụm danh từ đó). 
-Hết-
TRƯỜNG THCS THỦ KHOA HUÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ NĂM HỌC I 2017 - 2018 (Lần 4)
 Tổ VĂN-GDCD MÔN:NGỮ VĂN 6 (Tiếng Việt)
 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 90 phút
 (Gồm 01 Trang ) 
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
Nối câu
1,0
4
- 1 - b
 - 2 - a
- 3 - c
- 4 - d
0,25
0,25
0,25
0,25
2
2
Nghĩa của từ
1,0
a. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
b. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
0,5
0,5
3
4
Cấu tạo cụm danh từ
2,0
Cụm danh từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
a
Tất cả
những
ban
học sinh
chăm ngoan, học giỏi
ấy
b
Một
nắm
muối
trắng
c
Những
kẻ
thua trận
d
Vài 
con
ếch, nháy, cua
bé nhỏ
0,5
0,5
0,5
0,5
Tìm nghĩa chuyển của các từ
2,0
4
4
- Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Mắt: mắt hột, mắt cá, mắt na, mắt lưới ..
- Mũi: mũi tên, mũi sào, mũi tàu, mũi né, mũi Cà Mau
- Tai : tai nạn, tai họa, tai biến, thiên tai
0,5
0,5
0,5
0,5
5
4
Viết đoạn văn
4,0
Yêu cầu về nội dung:
- Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu với chủ đề “Học tập”.
- Có sử dụng ít nhất 2 danh từ và 1 cụm danh từ.
- Gạch chân dưới danh từ, cụm danh từ trong đoạn.
2,0
1,0
1,0
3
Yêu cầu về hình thức:
- Đối với học sinh khá, giỏi: đoạn văn học sinh viết phải đủ ý, không sai chính tả, diễn đạt phải lưu loát, sáng tạo.
- Đối với học sinh trung bình: đảm bảo về bố cục của đoạn văn và đủ ý.
- Đối với học sinh yếu kém: đảm bảo nội dung sẽ đạt điểm tối đa.
Trên đây là những gợi ý về hướng dẫn chấm. Tuỳ theo bài làm của học sinh mà giáo viên linh hoạt cho điểm sao cho phù hợp. 
-Hết-

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_lan_4_mon_ngu_van_lop_6_tieng_v.doc