Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)

ĐỀ RA

Đề 1

I Phân trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1. Con người được tiến hóa từ:

A. Vượn cổ B. Tinh tinh C. Khỉ D. Đười ươi

Câu 2. Quá trình tiến hóa của con người trải qua mấy giai đoạn

A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm

Câu 3. Người tinh khôn sống theo

A. Gia đình B.Thị tộc C. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm:

A. Hi Lạp, Rô-ma B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc

C. Hi Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc

Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông đều được hình thành ở:

A. Sa mạc B. Ven biển Địa Trung Hải

C. Lưu vực các dòng sông lớn D. Khu vực đồi núi

Câu 6. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Thương nghiệp

C.Thủ công nghiệp và thương nghiệp D. Nông nghiệp và thương nghiệp

Câu 7. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp:

A. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ B. Chủ nô, nô lệ

C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ D. Nông dân công xã, quý tộc

doc 8 trang Hào Phú 30/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I. Lịch sử 6
I. Các chuẩn kiến thức và kĩ năng cần kiểm tra: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất, cũng như sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội và giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy 
. - Nắm được các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại và đánh giá vai trò, vị trí của các giai câp
- Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại và đánh giá được những gía trị văn hóa của người cổ đại.
2.Kĩ năng: rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh...
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
II.Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm 50% tự luận 50%
III.Khung ma trận kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
 30%
Thông hiểu
30%
Vận dụng
30%
Vận dụng cao
10%
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Xã hội nguyên thủy
- Nêu biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất
Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn
Giới thiệu được xã hội nguyên thủy cho bạn bè, người thân.Giải thích được vì sao XHNT tan rã 

4
2.5
1
2
Số câu 
3

1


1


Số điểm
1,5

1


2


Xã hội cổ đại 
Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại
Nhận xét được vai trò, vị trí của các giai cấp trong xã hội cổ đại
- Đánh giá được những gía trị văn hóa của người cổ đại
5
2,5
1
3
Số câu 
3


2/3
2


1/3
Số điểm
1,5


2
1


1
Tổng Số câu 
6

1
2/3
2
1

1/3
9
5
2
5
Tổng Số điểm
3

1
2
1
2

1

ĐỀ RA
Đề 1
I Phân trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1. Con người được tiến hóa từ:
A. Vượn cổ B. Tinh tinh C. Khỉ D. Đười ươi
Câu 2. Quá trình tiến hóa của con người trải qua mấy giai đoạn
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 3. Người tinh khôn sống theo
A. Gia đình B.Thị tộc C. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm:
A. Hi Lạp, Rô-ma B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc
C. Hi Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông đều được hình thành ở:
A. Sa mạc B. Ven biển Địa Trung Hải 
 C. Lưu vực các dòng sông lớn D. Khu vực đồi núi
Câu 6. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Thương nghiệp
C.Thủ công nghiệp và thương nghiệp D. Nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 7. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp:
A. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ B. Chủ nô, nô lệ
C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ D. Nông dân công xã, quý tộc
Câu 8. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải cho xã hội trong xã hội cổ đại phương Tây:
A. Nông dân công xã
 B. Quý tộc	 
 C. Nô lệ 
 D. Nô tỳ
Câu 9. Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp (1 điểm)
A

B
1.Vượn cổ
 - Thời gian: Khoảng 3-4 triệu năm cách ngày nay
a. - Hình dáng: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân
 - Thể tích não: khoảng 1100 cm3
2.Người tối cổ
 - Thời gian: khoảng 4 vạn năm cách ngày nay
 b - Hình dáng: Cấu tạo cơ thể như ngày nay, đi thảng hai tay khéo léo
 - Thể tích não: Khoảng 1400 cm3
3.Người tinh khôn
 - Thời gian: khoảng 6 triệu năm cách ngày nay
c - Hình dáng: có thể đứng và đi bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm công cụ lao động
 - Thể tích não: Khoảng 900 cm3
 1. Nối với  ; 2 Nối với..............; 3 Nối với ; 4 Nối với 
II.Tự luận:
Câu 1 (2điểm) Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào? Vì sao?
Câu 2 ( 3 điểm): Con người thời cổ đại đã có những đóng góp to lớn cho nhân loại. Em hãy trình bày những thành tựu đó? Theo em, những thành tựu văn hóa nào vẫn còn được sử dụng đến ngày nay?
Đề 2
I Phân trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng:
A. Hàng chục triệu năm B. 3- 4 triệu năm C. 4 vạn năm D. 6 vạn năm
Câu 2. Người tối cổ sống theo:
 A. Gia đình B. Thị tộc C. Bầy D. Bộ lạc
Câu 3. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào:
A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi B. Khi xảy ra sóng thần
C. Con người biết trồng lúa D. Khi xuất hiện người giàu, người nghèo
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm:
A. Hi Lạp, Rô-ma B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc
C. Hi Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây đều được hình thành ở:
A. Sa mạc B. Ven biển Địa Trung Hải 
 C. Lưu vực các dòng sông lớn D. Khu vực đồi núi
Câu 6. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Thương nghiệp
C.Thủ công nghiệp và thương nghiệp D. Nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 7. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những tầng lớp:
A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ B. Chủ nô, nô lệ
C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ D. Nông dân công xã, quý tộc
Câu 8. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải cho xã hội trong xã hội cổ đại phương Đông:
A. Nông dân công xã
 B. Quý tộc	 
 C. Nô lệ 
 D. Nô tỳ
Câu 9. Hãy nối cột I với cột II sao cho phù hợp
I

II
1.Vượn cổ

A
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm cách ngày nay
- Hình dáng: Cấu tạo cơ thể như ngày nay, đi thảng hai tay khéo léo
- Thể tích não: Khoảng 1400 cm3
2.Người tối cổ

B
- Thời gian: Khoảng 3-4 triệu năm cách ngày nay
- Hình dáng: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân
- Thể tích não: khoảng 1100 cm3
3.Người tinh
 khôn

C
- Thời gian: khoảng 6 triệu năm cách ngày nay
- Hình dáng: có thể đứng và đi bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm công cụ lao động
- Thể tích não: Khoảng 900 cm3
 1. Nối với  ; 2 Nối với..............; 3 Nối với ; 4 Nối với 
Tự luận:
Câu 1 (2điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu2 ( 3điểm) Trình bày các thành tựu văn hóa cổ đại?Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Đề 3
I Phân trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng:
A. Hàng chục triệu năm B. 4 vạn năm C. 6 vạn năm D. 3- 4 triệu năm
Câu 2. Người tối cổ sống theo:
A. Bầy B. Gia đình C. Thị tộc D. Bộ lạc
Câu 3. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào:
A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi B. Khi xảy ra sóng thần
C. Khi xuất hiện người giàu, người nghèo D. Con người biết trồng lúa 
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây đều được hình thành ở:
A. Sa mạc B. Ven biển Địa Trung Hải 
 C. Lưu vực các dòng sông lớn D. Khu vực đồi núi
Câu 5. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Thương nghiệp
C.Thủ công nghiệp và thương nghiệp D. Nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 6. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những tầng lớp:
A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ B. Chủ nô, nô lệ
C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ D. Nông dân công xã, quý tộc 
Câu 7. Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm:
A. Hi Lạp, Rô-ma B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc
C. Hi Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
Câu 8. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải cho xã hội trong xã hội cổ đại phương Đông:
A. Nông dân công xã
 B. Quý tộc	 
 C. Nô lệ 
 D. Nô tỳ
Câu 9. Hãy nối cột I với cột II sao cho phù hợp
I

II
1.Vượn cổ

A
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm cách ngày nay
- Hình dáng: Cấu tạo cơ thể như ngày nay, đi thảng hai tay khéo léo
- Thể tích não: Khoảng 1400 cm3
2.Người tối cổ

B
- Thời gian: Khoảng 3-4 triệu năm cách ngày nay
- Hình dáng: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân
- Thể tích não: khoảng 1100 cm3
3.Người tinh khôn

C
- Thời gian: khoảng 6 triệu năm cách ngày nay
- Hình dáng: có thể đứng và đi bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm công cụ lao động
- Thể tích não: Khoảng 900 cm3
Tự luận:
Câu 1 (2điểm) Em hãy đóng vai một nhà nghiên cứu lịch sử "nhí" giới thiệu cho người thân và bạn bè nội dung sau: đặc điểm về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của con người nguyên thủy?
Câu2 ( 3điểm) Trình bày các thành tựu văn hóa cổ đại?Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
ĐÁP ÁN: Đề 1
Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm, riêng câu 9 1 điểm
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9 
Đáp án
A,
b
b
a
c
c
A 
c
1-c; 2-a; 3-b
Tự luận 
Câu 
Nội dung
Điểm 
1
Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các công cụ lao động.
1
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
0,5
Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
0,5
2
Thiên văn học: sáng tạo ra lịch : Âm lịch, dương lịch. Họ biết làm đồng hồ đo thời gian.
0,5
-Chữ viết: tạo ra chữ viết : chữ tượng hình, chữ cái a,b,c.., chữ số la mã
0,5
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét,
0,5
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông. Đấu trường cô lide,
0,5
Lịch: âm lịch và dương lịch.
Chữ viết: hệ chữ cái a, b, c, chữ số La Mã I, II, III, ...
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, ...
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông,... là những kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.
=> Các thành tựu đều có ý nghĩa quan trọng vì chúng đóng góp vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại trên nhiều phương diện, lĩnh vực khác nhau. Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựu văn minh. Nhờ có chữ viết mà thành tựu văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác.
1
Đề 2
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
b,
c
d
d
b
a
b
a
1-c; 2-b; 3-a
Tự luận 
Câu 
Nội dung
Điểm 
1
Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các công cụ lao động.
1
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
0,5
Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
0,5
2
Thiên văn học: sáng tạo ra lịch : Âm lịch, dương lịch. Họ biết làm đồng hồ đo thời gian.
0,5
-Chữ viết: tạo ra chữ viết : chữ tượng hình, chữ cái a,b,c.., chữ số la mã
0,5
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét,
0,5
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông. Đấu trường cô lide,
0,5
Lịch: âm lịch và dương lịch.
Chữ viết: hệ chữ cái a, b, c, chữ số La Mã I, II, III, ...
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, ...
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông,... là những kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.
=> Các thành tựu đều có ý nghĩa quan trọng vì chúng đóng góp vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại trên nhiều phương diện, lĩnh vực khác nhau. Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựu văn minh. Nhờ có chữ viết mà thành tựu văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác.
1
Đề 3
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
d
a
c
b
a
b
b
a
1-c; 2-b; 3-a

Câu 
Nội dung
Điểm 
1
Công cụ lao động: chủ yếu bằng đá, ghè đẽo đá thành công cụ lao động như rìu đá
1
Cách kiếm sống: họ săn bắt, săn bắn, hái lượm, biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
0,5
Nhà ở và trang phục của con người nguyên thủy: sống trong các hanh động, thường lấy vỏ cây, da thú do săn bắt được làm quần áo, giữ ấm, che chắn
0,5
2
Thiên văn học: sáng tạo ra lịch : Âm lịch, dương lịch. Họ biết làm đồng hồ đo thời gian.
0,5
-Chữ viết: tạo ra chữ viết : chữ tượng hình, chữ cái a,b,c.., chữ số la mã
0,5
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét,
0,5
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông. Đấu trường cô lide,
0,5
Lịch: âm lịch và dương lịch.
Chữ viết: hệ chữ cái a, b, c, chữ số La Mã I, II, III, ...
Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, ...
Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê-nông,... là những kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.
=> Các thành tựu đều có ý nghĩa quan trọng vì chúng đóng góp vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại trên nhiều phương diện, lĩnh vực khác nhau. Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựu văn minh. Nhờ có chữ viết mà thành tựu văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác.
1

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_lich_su_lop_6_co_dap_an.doc