Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút.
Bài đọc: Cây vải thiều quê tôi
Mùa xuân, vải thiều ra hoa. Hoa đậu từng chùm như hoa dâu da, hoa xoài, màu trắng ngà. Dưới nắng xuân, hoa vải thiều phủ trắng cả miền đồi mênh mông. Ong tha hồ về đây lấy mật, kín đáo rù rì suốt ngày trong vườn vải. Người nào vào vườn cũng bị mật hoa bâng quơ đọng lại lấm tấm. Những vườn vải quê tôi đã mười năm tuổi. Thân cây to bằng cái bắp chuối, màu nâu đất. Nhìn cành vải sao mà chắc khỏe. Lá vải hình thoi, màu xanh đậm, gần giống lá nhãn. Sau những cơn mưa xuân, nắng lên chói chang hơn, vải thiều kết quả. Mỗi chùm hoa hôm trước, bây giờ là một chùm quả xanh non. Khi lúa trên đồng làm đòng, quả chuyển sang vàng nhạt và đúng mùa thu hoạch lúa chiêm cũng là mùa vải chín. Quả vải thiều vừa ngon lại vừa bổ. Không biết từ thuở nào, cây vải thiều đã được mệnh danh là đặc sản của quê hương tôi.
(Vở Ôn luyện và Kiểm tra Tiếng Việt 2 – Tập 2)
Em hãy đọc bài “Cây vải thiều quê tôi” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1.(0,5 điểm) Hoa vải thiều màu gì?
A. Đậu từng chùm màu trắng ngà.
B. Đậu từng chùm như hoa dâu da.
C. Đậu từng chùm như hoa xoài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Họ và tên: Lớp 2 Ngày kiểm tra: Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Giáo viên coi Giáo viên chấm .............................. .............................. .............................. .............................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút. Bài đọc: Cây vải thiều quê tôi Mùa xuân, vải thiều ra hoa. Hoa đậu từng chùm như hoa dâu da, hoa xoài, màu trắng ngà. Dưới nắng xuân, hoa vải thiều phủ trắng cả miền đồi mênh mông. Ong tha hồ về đây lấy mật, kín đáo rù rì suốt ngày trong vườn vải. Người nào vào vườn cũng bị mật hoa bâng quơ đọng lại lấm tấm. Những vườn vải quê tôi đã mười năm tuổi. Thân cây to bằng cái bắp chuối, màu nâu đất. Nhìn cành vải sao mà chắc khỏe. Lá vải hình thoi, màu xanh đậm, gần giống lá nhãn. Sau những cơn mưa xuân, nắng lên chói chang hơn, vải thiều kết quả. Mỗi chùm hoa hôm trước, bây giờ là một chùm quả xanh non. Khi lúa trên đồng làm đòng, quả chuyển sang vàng nhạt và đúng mùa thu hoạch lúa chiêm cũng là mùa vải chín. Quả vải thiều vừa ngon lại vừa bổ. Không biết từ thuở nào, cây vải thiều đã được mệnh danh là đặc sản của quê hương tôi. (Vở Ôn luyện và Kiểm tra Tiếng Việt 2 – Tập 2) Em hãy đọc bài “Cây vải thiều quê tôi” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1.(0,5 điểm) Hoa vải thiều màu gì? A. Đậu từng chùm màu trắng ngà. B. Đậu từng chùm như hoa dâu da. C. Đậu từng chùm như hoa xoài. Câu 2.(0,5 điểm) Cây vải thiều ra hoa vào lúc nào? A. Mùa xuân. B. Cùng với mùa lúa làm đòng. C. Cùng với mùa lúa chín. Câu 3. (0,5 điểm) Hoa vải thiều kết quả khi nào? A. Lúc có nhiều mưa xuân. B. Lúc có nhiều nắng xuân. C. Sau những cơn mưa xuân, nắng lên chói chang.. Câu 4. (0,5 điểm) Nội dung bài văn nói lên điều gì? A. Quê tác giả rất nhiều vải thiều. B. Cây vải thiều rất đẹp. C. Tác giả rất tự hào về cây vải thiều là đặc sản của quê hương mình. Câu 5.(0,5 điểm) Cặp từ nào trái nghĩa với nhau? A. ngon – bổ. B. khoẻ – yếu. C. nâu đất – xanh đậm. Câu 6.(0,5 điểm) “Quả vải thiều vừa ngon lại vừa bổ” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 7.(0,5 điểm) Tìm và gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu văn sau. Mùa xuân, vải thiều ra hoa. Câu 8.(0,5 điểm) Điền dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Câu 9.(1 điểm) Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho câu sau: Cây vải thiều được trồng nhiều ở huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương. . Câu 10.(1 điểm) Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? II. Đọc thành tiếng (4 ®iÓm) Điểm đọc thành tiếng : ________________Hết_________________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ ĐỀ - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng) Học sinh bắt thăm bài và đọc và trả lời trong khoảng thời gian từ 1 đến 1,5 phút. 1. Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK. TV2, tập 2 - Trang 100) - Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ Một buổi sáng nơi tắm rửa. ) - Câu hỏi: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng? - Trả lời: Bác thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. 2. Những quả đào. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 91) - Học sinh đọc đoạn 4. ( Từ Thấy Việt chỉ chăm chú đến hết ) - Câu hỏi: Ông nhận xét về bạn Việt như thế nào? - Trả lời: Ông nhận xét: Việt là người có tấm lòng nhân hậu. 3. Chiếc rễ đa tròn. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 108) - Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ Buổi sớm hôm ấycho nó mọc tiếp nhé. ) - Câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? - Trả lời: Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! 4. Người làm đồ chơi. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 133) - HS đọc đoạn 1. ( Từ Bác Nhân ... sặc sỡ. ) - Câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì? - Trả lời: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. 5. Chuyện quả bầu. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 116) - Học sinh đọc đoạn 2. ( Từ Hai vợ chồng không còn một bóng người.) - Câu hỏi: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt? - Trả lời: “Người vợ mang thai và sinh ra một quả bầu”. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ; không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. (Sai 5 tiếng trừ 1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm. - HS trả lời đúng và đầy đủ nội dung câu hỏi cho 1 điểm. - Tuỳ mức độ HS trả lời câu hỏi, giáo viên có thể cho 0,5 - 1 điểm. - HS trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi cho 0 điểm. ________________Hết ______________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Nội dung kiểm tra viết) I. Viết chính tả (4 điểm) – Thời gian: 15 phút Học sinh viết và làm bài tập ra giấy kiểm tra. Chiếc rễ đa tròn Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. = = = = = II. Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian: 25 phút Học sinh chọn một trong 2 đề để làm. Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một loài cây mà em thích. Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em. ___________Hết__________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Nội dung kiểm tra viết) I. Viết chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả trong bài viết, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm (1 lỗi sai trừ 0,2 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: ( 6 điểm). 1. Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. (khoảng 6 đến 8 câu trở lên). 2. Kĩ năng: 3 điểm - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm - Bài viết có sáng tạo (mở rộng): 1 điểm * Tùy theo mức độ bài viết của học sinh, giáo viên cho điểm theo các mức : 6 – 5,5 – 5 -4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - ... ____________Hết_____________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Nội dung kiểm tra đọc hiểu văn bản) I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7. (0,5 điểm): - Gạch chân đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu văn: 0,5 điểm - Đáp án: Mùa xuân, vải thiều ra hoa. Câu 8. (0,5 điểm): - Điền đúng dấu phẩy theo yêu câu: 0,5 điểm - ĐA: Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Câu 9. (1 điểm): - Đặt câu hỏi theo yêu câu: 1 điểm Cách 1: Cây vải thiều được trồng nhiều ở đâu? Cách 2: Ở đâu trồng nhiều cây vải thiều? - Đầu câu không viết hoa 0,25 điểm - Cuối câu không có dấu chấm hỏi trừ: 0,25 điểm Câu 10. (1 điểm): - Đặt câu hỏi theo yêu câu: 1 điểm - Đầu câu không viết hoa 0,25 điểm - Cuối câu không có dấu chấm hỏi trừ: 0,25 điểm ____________________Hết___________________
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.doc