Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 4 (2,0 điểm). Quãng đường AB dài 360 km. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

1) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?

2) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét ?

Câu 5 (2,0 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi bằng 110m và chiều dài bằng 35m.

1) Tính diện tích của hình chữ nhật đó. 

          2) Hỏi cần tăng thêm mỗi chiều bao nhiêu mét thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng, biết rằng số mét tăng thêm của mỗi chiều là như nhau.

doc 3 trang Huy Khiêm 16/12/2023 4920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề 2 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: TOÁN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
ĐỀ 2
Câu 1 (2,0 điểm). Tính:
	1) 2) 
 3) 4) 
Câu 2 (2,0 điểm). 
 1) Viết mười số thập phân lớn hơn 0,78 và nhỏ hơn 0,791.
 2) Một máy in có tốc độ in 23 trang giấy/phút. Hỏi trong 0,8 giờ máy in đó in được bao nhiêu trang giấy ?
Câu 3 (2,0 điểm). Tìm x:
 1) 	 
 3) 
Câu 4 (2,0 điểm). Quãng đường AB dài 360 km. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
1) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?
2) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét ?
Câu 5 (2,0 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi bằng 110m và chiều dài bằng 35m.
1) Tính diện tích của hình chữ nhật đó. 
	2) Hỏi cần tăng thêm mỗi chiều bao nhiêu mét thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng, biết rằng số mét tăng thêm của mỗi chiều là như nhau.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên học sinh:Số báo danh:..
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020. MÔN: TOÁN - LỚP 6
(Đáp án gồm 2 trang)
ĐỀ 2 (Chấm tương tự đề 1)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 đ)
1) 
0,25
 Nếu bằng ngay kết quả cho 0,25 điểm.
0,25
2) Nếu HS không thực hiện bước quy đồng vẫn cho điểm tối đa. 
0,25
 Nếu bằng ngay kết quả cho 0,25 điểm.
0,25
3) 
0,25
Nếu bằng ngay kết quả hoặc không rút gọn cho 0,25 điểm.
0,25
4) 
Không đặt tính nhanh vẫn cho điểm
0,25
 Nếu bằng ngay kết quả cho 0,25 điểm.
0,25
Câu 2
(2 đ)
1) Mười số thập phân lớn hơn 0,78 và nhỏ hơn 0,791 là: 0,791; 0,782; 0,783; 0,784; 0,785; 0,786; 0,787; 0,788; 0,789; 0,790
Mỗi số đúng cho 0,1 điểm
1,0
2) 0,8 giờ = 0,8 . 60 phút = 48 phút 
0,5
Trong 0,8 giờ máy in đó in được số trang giấy là: 
48 . 23 = 1104 (trang giấy)
Nếu HS có lời dẫn và viết phép toán đúng nhưng tính sai kết quả thì cho 0,25đ
0,5
Câu 3
(2 đ)
1) 
0,25
0,25
(HS có thể đổi ra phân số)
0,25
0,25
3) 
0,25
 Không rút gọn thì không cho điểm bước này
0,25
0,25
 Không rút gọn thì không cho điểm bước này
0,25
Câu 4
đ)
1) Hai xe gặp nhau sau số thời gian là: (giờ) 
0,5
Do đó hai xe gặp nhau lúc : 6 giờ 30 phút + 4 giờ = 10 giờ 30 phút
0,5
2) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A số ki-lô-mét là: 54 . 4 = 216 (km)
1
Trong đề không yêu cầu HS tính chỗ 2 xe gặp nhau cách B số ki-lô-mét.
Trong toàn bài nếu HS không ghi đơn vị 1 hay nhiều chỗ trừ 0,25đ
Học sinh không ghi Đáp số như tiểu học vẫn cho điểm tối đa
Câu 5
(2 đ)
1) Nửa chu vi hình chứ nhật là: 110 : 2 = 55 (m)
0,25
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 55 – 35 = 20 (m)
0,25
Diện tích của hình chứ nhật là: 35 . 20 = 700 (m2)
0,5
2) Nếu chiều dài mới bằng 3 phần thì chiều rộng mới bằng 2 phần nên hiệu số phần bằng 3 – 2 = 1 (phần)
0,25
Vì cùng tăng độ dài như nhau nên chiều dài mới lớn hơn chiều rộng mới là 35 – 20 = 15 (m) tương ứng với 1 phần
0,25
Do đó chiều dài mới là: 15 . 3 = 45 (m)
0,25
Suy ra mỗi chiều tăng thêm số mét là : 45 – 35 = 10 (m)
Trong toàn bài nếu HS không ghi đơn vị 1 hay nhiều chỗ trừ 0,25đ
0,25
Chú ý: - Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm;
 - Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dau_nam_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2019_2020_phong_g.doc