Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x:
1)
3)
Câu 3 (1,5 điểm).
1) Tìm số trung bình cộng của: 23,1; 10,8 và 16,5
2) Tính: 3 giờ 36 phút - 1 giờ 45 phút
Câu 4 (2,0 điểm).
1) Tính diện tích một hình chữ nhật, biết chu vi của nó là 100m và chiều rộng bằng chiều dài.
2) Bạn Thắng đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến trường mất 15 phút. Hỏi nếu đi từ trường về nhà với vận tốc 15km/giờ thì bạn Thắng đi mất bao nhiêu phút?
Câu 5 (2,5 điểm).
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm). Tính: 1) 2) 3) 4) Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x: 1) 3) Câu 3 (1,5 điểm). 1) Tìm số trung bình cộng của: 23,1; 10,8 và 16,5 2) Tính: 3 giờ 36 phút - 1 giờ 45 phút Câu 4 (2,0 điểm). 1) Tính diện tích một hình chữ nhật, biết chu vi của nó là 100m và chiều rộng bằng chiều dài. 2) Bạn Thắng đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến trường mất 15 phút. Hỏi nếu đi từ trường về nhà với vận tốc 15km/giờ thì bạn Thắng đi mất bao nhiêu phút? Câu 5 (2,5 điểm). Cho hình thang ABCD (hình vẽ): Tính diện tích của: 1) Hình thang ABCD. 2) Hai tam giác AGE và DGC. 3) Tam giác EGC. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh:.. Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2:. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2017 - 2018. MÔN: TOÁN - LỚP 6 (Đáp án gồm 01 trang) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2 đ) 0,5 0,25 0,25 * Nếu bằng ngay kết quả không cho điểm. 0,25 0,25 * Nếu bằng ngay 3 không cho điểm. 0,25 0,25 * Nếu bằng ngay kết quả không cho điểm. Câu 2 (2,0 đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (1,5 đ) 1) Số trung bình cộng của: 23,1; 10,8 và 16,5 là: 0,25 0,25 = 16,8 0,25 2) 3 giờ 36 phút - 1 giờ 45 phút = 2 giờ 96 phút - 1 giờ 45 phút 0,25 = 1 giờ 51 phút 0,5 Câu 4 (2,0 đ) 1) Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 : 2 = 50 (m) 0,25 Chiều rộng hình chữ nhật là: (50 : 5) . 2 = 20 (m) 0,25 Chiều dài hình chữ nhật là: 50 - 20 = 30 (m) 0,25 Diện tích hình chữ nhật là: 30 . 20 = 600 (m2) 0,25 2) Đổi 15 phút = giờ. 0,25 Quãng đường từ nhà đến trường dài là: (km) 0,25 Thời gian đi từ trường về nhà của bạn Thắng là: (giờ) 0,25 Vậy thời gian đi từ trường về nhà của bạn Thắng là: (phút) 0,25 Câu 5 (2,5 đ) 1) Diện tích hình thang ABCD là: (cm2) 0,5 2) Diện tích tam giác AGE là: (2 . 3) : 2 = 3 (cm2) 0,5 Diện tích tam giác DGC là: (1 . 6) : 2 = 3 (cm2) 0,5 3) Diện tích tam giác CBE là: (cm2) 0,5 Diện tích tam giác EGC là: (cm2) 0,5 Trong tất cả các phần trên, đặt đúng phép tính được 0,25 điểm, tính đúng kết quả được 0,25đ. Chú ý: Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm. Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dau_nam_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2017_2018_phong_g.doc