Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tô Hiệu (Có đáp án)

2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì ?

A. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.

B. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân,  rừng trẻ trung.

C.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,  rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. 

3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo” ?

          A. Tong sáng

          B. Trong vắt

          C. Tong sạch

4. Bài văn có mấy danh từ riêng ?

          A. Chín danh từ riêng (Đó là………………………………………………….

          ………………………………………………………………………………...

          B. Mười danh từ riêng (Đó là ………………………………………………...

          ………………………………………………………………………………...

C. Mười một danh từ riêng (Đó là ……………………………………………

………………………………………………………………………………...

5. Vị ngữ trong câu Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài” là những từ ngữ nào ?

          A. khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài

          B. mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.

          C. bhư mở rộng mãi ra không gian mừ thu xứ Đoài

6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tanm Đảo nhìn về phí tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ nào ? 

          A. Từ Tan Đảo nhìn về phía tây

          B. vẻ đẹp của Ba Vì biển ảo lạ lùng

          C. vẻ đẹp của Ba Vì

doc 5 trang Huy Khiêm 09/10/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tô Hiệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tô Hiệu (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Tô Hiệu (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIỆU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 
 NĂM HỌC 2012-2013 
 MÔN TIẾNG VIỆT 4
 Thời gian 70 phút
Họ tên  Ngày kiểm tra 16/5/2013
ĐIỂM
ĐỌC: 
VIẾT:
TB:
NHẬN XÉT
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) Kiểm tra trong các tiết ôn tập ở tuần 34 theo quy đinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. Đọc hiểu (5 điểm ): Đọc thầm bài văn sau:
VỜI VỢI BA VÌ
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
	Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua  nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu  xanh ngát bạch đàn những đồi Măng đòi Hòn  Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. 
Theo Võ Văn Trực
Dựa vào nôi dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
1. Bài văn miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào ?
	A. Mùa xuân
	B. Mùa hè
	C. Mùa thu
2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì ?
A. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
B. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
C.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. 
3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo” ?
	A. Tong sáng
	B. Trong vắt
	C. Tong sạch
4. Bài văn có mấy danh từ riêng ?
	A. Chín danh từ riêng (Đó là.
	...
	B. Mười danh từ riêng (Đó là ...
	...
C. Mười một danh từ riêng (Đó là 
...
5. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài” là những từ ngữ nào ?
	A. khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
	B. mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
	C. bhư mở rộng mãi ra không gian mừ thu xứ Đoài
6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tanm Đảo nhìn về phí tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ nào ? 
	A. Từ Tan Đảo nhìn về phía tây
	B. vẻ đẹp của Ba Vì biển ảo lạ lùng
	C. vẻ đẹp của Ba Vì
7. Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo  đến chân trời rực rỡ.) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh ?
	C. Một hình ảnh ( là .)
	B. Hai hình ảnh (là)
	C. Ba hình ảnh (là )
8. Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học ?
	A. Một kiểu câu ( là..)
	B. Hai kiểu câu ( là ..)	C. Ba kiểu câu ( là)
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I. Chính tả- Nghe- viết : 
II. Tập làm văn: Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A. Kểm tra đọc (10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ): Kiểm tra theo quy định trong tuần 34.
II. Đọc thầm : (5 điểm ) 
- Từ câu 1 đến câu 6: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
- Câu 7 và câu 8 : Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm. Học sinh ghi không đúng 2 hình ảnh ở câu 7, 1 kiểu câu kể ở câu 8 chỉ được 0,5 điểm mỗi câu.
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
C
A
A
B
C
C
B
Hòn ngọc bích,
 vị thần bất tử
A
Câu kể
B. Kiểm tra viết: (10 điểm )
I. Chính tả: Nghe – viết : (5 điểm )
Dế choắt
	Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cái cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông xấu hổ. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mạt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. 
 Trích Tô Hoài
II. Tập làm văn (5 điểm )
- Viết được bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu của đề bài; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học ( khoảng 12 câu trở lên) ; viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi, chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch : 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2012.doc