Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tráng Liệt (Có đáp án)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( Kết hợp kiểm tra nghe – nói).
2. Đọc hiểu:
a. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Giúp đỡ em nhỏ
Trên đường đi học về cùng các bạn, đến ngã tư, Lan thấy một bé gái đang đứng bên lề đường, ngập ngừng không dám qua đường. Lan để các bạn đi trước rồi đến bên em bé và hỏi:
- Em muốn qua đường à?
- Vâng, nhưng đường có nhiều xe đi nhanh, em sợ lắm!
Lan nắm tay em, dắt em sang đường trước sự ngạc nhiên của các bạn:
- Em của Lan đấy à? Em bé xinh quá!
Mấy hôm sau, Lan lại cùng các bạn dạo chơi ở công viên gần nhà. Bỗng Lan thấy tiếng ai gọi mình:
- Chị Lan ơi, em đây!
Lan quay lại và nhận ra em gái mình đã dắt qua đường hôm trước. Mấy bạn của Lan thắc mắc: “Sao em ấy chỉ nhớ tên của Lan thôi nhỉ?”
Câu hỏi 1: Khi đến ngã tư, Lan nhìn thấy gì?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tráng Liệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tráng Liệt (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH TRÁNG LIỆT Họ và tên:............................................. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Toán – Lớp 1 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: ..../...../ 2020 Điểm Nhận xét của thầy cô ........................................................................................ ........................................................................................ ( Đề gồm 2 trang ) Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Trong các số: 55, 78, 94, 37 số nào lớn nhất: A. 37 B. 78 C. 94 D. 55 b) Trong các số: 65, 88, 44, 30 số nào bé nhất: A. 65 B. 30 C. 44 D. 88 Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Số liền sau của 54 là: A. 52 B. 55 C. 53 D. 51 b) Số liền trước của 70 là: A. 72 B. 68 C. 69 D. 74 Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Tính 32 + 50 = ? A. 62 B. 72 C. 82 D. 52 Câu 4: Tính: 14 + 3 -7 = ........ 40 cm + 30 cm = ......... Câu 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7 cm: ................................................................................................... Câu 6: Đặt tính rồi tính: 34 + 45 19 – 9 . . . . Câu 7: >, <, = ? 32 + 7 40 45 + 4 ... 54 + 5 55 – 5 . 40 + 5 Câu 8: Điền dấu +, - vào ô trống: 55 □4 = 51 57□2 > 58 Câu 9: Hà có 25 que tính, Lan có 34 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính? Bài giải: . Câu 10: Hôm qua là thứ ba, ngày mai là thứ mấy? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán - lớp 1 Năm học : 2019 – 2020 Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) C b) B (Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) B b) C (Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) Câu 3: Ý C (0,5 điểm) Câu 4: Tính a) 14 + 3 - 7 = 17 - 7 = 10 b) 40 cm + 30 cm = 70 cm Câu 5: Vẽ được đoạn thẳng (1 điểm) Câu 6: Đặt tính và tính đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 7: Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 8: Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 9: Bài giải Hai bạn có tất cả số que tính là: 25 + 34 = 59 (que tính) Đáp số: 59 que tính Câu 10: Trả lời đúng 1 điểm. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH TRÁNG LIỆT Họ và tên:........................................ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: ..../...../ 2020 Điểm Nhận xét của thầy cô .................................................................................... .................................................................................... ( Đề gồm 2 trang ) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( Kết hợp kiểm tra nghe – nói). 2. Đọc hiểu: a. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Giúp đỡ em nhỏ Trên đường đi học về cùng các bạn, đến ngã tư, Lan thấy một bé gái đang đứng bên lề đường, ngập ngừng không dám qua đường. Lan để các bạn đi trước rồi đến bên em bé và hỏi: Em muốn qua đường à? Vâng, nhưng đường có nhiều xe đi nhanh, em sợ lắm! Lan nắm tay em, dắt em sang đường trước sự ngạc nhiên của các bạn: Em của Lan đấy à? Em bé xinh quá! Mấy hôm sau, Lan lại cùng các bạn dạo chơi ở công viên gần nhà. Bỗng Lan thấy tiếng ai gọi mình: Chị Lan ơi, em đây! Lan quay lại và nhận ra em gái mình đã dắt qua đường hôm trước. Mấy bạn của Lan thắc mắc: “Sao em ấy chỉ nhớ tên của Lan thôi nhỉ?” Câu hỏi 1: Khi đến ngã tư, Lan nhìn thấy gì? Các bạn của Lan đi học về. Một bé gái đứng bên lề đường. Nhiều xe đi rất nhanh trên đường. Một em bé rất xinh gọi mình. Câu hỏi 2: Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn nêu một chi tiết trong bài: Khi thấy Lan dắt em bé qua đường, các bạn của Lan ngạc nhiên vì Câu hỏi 3: Điền từ ngữ vào chỗ trống trong câu trả lời: Lan gặp lại bé gái ở đâu? Lan gặp lại bé gái ở Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống ý kiến của em: Vì sao bé gái chỉ nhớ tên của Lan? Bé gái chỉ nhớ tên của Lan vì ................................................................................... .. Câu hỏi 5: Em học được đức tính gì tốt của bạn Lan? Viết tên đức tính đó? .. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH TRÁNG LIỆT Họ và tên:........................................ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: ..../...../ 2020 Điểm Nhận xét của thầy cô ............................................................................. ............................................................................. B. Kiểm tra viết I. Viết chính tả (6 điểm) Sông núi nước Nam Sông núi nước Nam vua Nam ở, Rành rành định phận tại sách trời. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm? Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời! Bùi Huy Bích dịch II. Bài tập (4 điểm): 1.Điền vào chỗ trống l hay n: Con.a Quả ...a 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q: - Con ... ua bò ngang. - Cái ...iềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh ...uốn. 3. Nối: 4. Tìm từ viết vào chỗ trống: a. Tên 3 loài hoa: .. b. Tên 3 con vật nuôi trong nhà: . ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng ( Kết hợp kiểm tra nghe – nói) (7 điểm) - Đọc to, rõ ràng: 2 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ - Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi - Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ; - Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi 2. Đọc hiểu (3 điểm) 1. B (0,5 điểm). 2,3,4: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 5. 1 điểm. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm) Viết đúng tốc độ : 2 điểm. Viết đúng kiểu chữ thường, kiểu chữ, đúng chính tả: 2 điểm Không mắc quá 5 lỗi thì thôi, mắc quá 5 lỗi là trừ 1 điểm. Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng quy định: 1 điểm II. Bài tập (4 điểm) Điền vào chỗ trống l hay n (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Con la Quả na 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) - Con cua bò ngang. - Cái kiềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái quần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh cuốn. 3. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 4. 1,5 điểm.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.docx