Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Tháng 10 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHẦN I. Trắc nghiệm ( 7 điểm)
Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Cặp từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong thành ngữ “Đi hỏi …., về nhà hỏi ….”
là:
A. mẹ / cha B. già / trẻ C. bà / bố
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây từ “cứng” dùng với nghĩa chuyển?
A. Học lực của anh ấy vào loại cứng ở lớp.
B. Đất bùn sau khi phơi nắng vài ngày đã cứng lại.
C. Đá cứng hơn đất.
Câu 3: Trong các câu: “Lá xanh um, mát rượi, ngon lành nh lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.” Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa | B. So sánh | C. So sánh và nhân hóa |
Câu 4: Từ nào viết đúng chính tả?
A. nao lòng | B. lo ấm | C. nề lối |
Câu 5: Trong hộp có 80 viên bi, cứ 10 viên bi thì lại có 2 viên bi đỏ. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi đỏ ?
A. 10 viên | B. 12 viên | C. 16 viên |
Câu 6: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0625 B. 0,00625 C. 0,000625
Câu 7: Số thập phân có: “ Một đơn vị, một phần trăm, một phần nghìn “ là:
A. 1,011 B. 1,101 C. 1,110
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Tháng 10 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH VĨNH TUY ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5_THÁNG 10 Năm học: 2013 – 2014 (Thời gian làm bài: 60 phút) PHẦN I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy kiểm tra. Câu 1: Cặp từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong thành ngữ “Đi hỏi ., về nhà hỏi .” là: A. mẹ / cha B. già / trẻ C. bà / bố Câu 2: Trường hợp nào dưới đây từ “cứng” dùng với nghĩa chuyển? A. Học lực của anh ấy vào loại cứng ở lớp. B. Đất bùn sau khi phơi nắng vài ngày đã cứng lại. C. Đá cứng hơn đất. Câu 3: Trong các câu: “Lá xanh um, mát rượi, ngon lành nh lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.” Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hóa B. So sánh C. So sánh và nhân hóa Câu 4: Từ nào viết đúng chính tả? A. nao lòng B. lo ấm C. nề lối Câu 5: Trong hộp có 80 viên bi, cứ 10 viên bi thì lại có 2 viên bi đỏ. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi đỏ ? A. 10 viên B. 12 viên C. 16 viên Câu 6: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,0625 B. 0,00625 C. 0,000625 Câu 7: Số thập phân có: “ Một đơn vị, một phần trăm, một phần nghìn “ là: A. 1,011 B. 1,101 C. 1,110 Câu 8: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, hiệu số lớn và số bé là: A. 55 555 B. 66666 C. 77777 D. 88888 Câu 9: HIV không lây truyền qua đường nào? A. Đường máu B. Đường tình dục C. Đường hô hấp Câu 10: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Võ Nguyên Giáp Câu 11: Phần đất liền của nước ta có biển bao bọc ở những phía nào ? A. phía đông, phía nam và phía tây B. phía đông, phía nam và phía tây nam C. phía đông, phía nam và phía bắc Câu 12: ......... does your mother do? - She is a nurse. A. What B. Where C. When Câu 13: 5. How many are there? A. ruler B. rulers C. schoolbag. Câu 14: Trong các con sông sau, sông nào chảy qua địa phận tỉnh Hải Dương? A. Sông Hồng B. Sông Thái Bình C. Sông Đuống PHẦN II. Tự luận (13 điểm) (Học sinh làm bài vào giấy thi, không phải chép lại đề bài) Câu 1: (3 điểm) Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chu vi 92cm , biết chiều rộng kém chiều dài 6cm, ở giữa chiếc khăn người ta trang trí một họa tiết hình thoi ( Như hình vẽ). Tính diện tích phần khăn không được trang trí. Câu 2: (3 điểm) Việt, Nam và Bình có một số viên bi như nhau. Việt cho đi 17 viên bi, Nam cho đi 19 viên bi thì lúc này số bi của Bình gấp 5 lần tổng số bi còn lại của Việt và Nam. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Câu 3: (7 điểm) Một buổi sớm, tiếng chích chòe vang lên lảnh lót. Hương hoa bưởi lan tỏa khắp vườn. Những con ong mật tíu tít bay đến những chùm hoa chúm chím. Cây đào đã lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến rồi đấy. Dựa vào những câu văn trên và hiểu biết của mình, hãy viết một đoạn văn tả buổi sáng mùa xuân trên quê hương em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM I. Phần trắc nghiệm: Câu1: B ; Câu 2: A ; Câu 3: C ; Câu 4: A ; Câu 5 : C , Câu 6: B ; Câu 7: A ; Câu 8: C ; Câu 9: C ; Câu10: A , Câu11: B , Câu12: A , Câu13: B , Câu 14: B II. Phần tự luận: Câu 1: 3 điểm Bài giải : Nửa chu vi cái khăn là : 92 : 2 = 46 (cm) ( 0,5đ) Chiều rộng cái khăn là : (46 - 6) : 2 = 20 (cm) (0,5đ) Chiều dài cái khăn là : 20 + 6 = 26 (cm) (0,25đ) Diện tích cái khăn là : 26 x 20 = 520 (cm2) (0,5đ) Diện tích hình thoi trang trí là : 26 x 20 : 2 = 260 (cm2) (0,5đ) Diện tích phần không được trang trí là : 520 - 260 = 260 (cm2) (0,5đ) Đáp số: 260 cm2 (0,25đ) Câu 2: (3 điểm) Coi số viên bi của Bình là 5 phần thì số viên bi của Việt và Nam là 10 phần như thế.( Vì số bi của mỗi bạn bằng nhau) Số viên bi Việt và Nam cho đi là: 17 + 19 = 36( viên) - Vì số viên bi của Bình gấp 5 lần tổng số viên bi còn lại của Việt và Nam. Nên 36 viên bi ứng với số phần là: 5 x 2 – 1 = 9(phần) - Ban đầu mỗi bạn có số viên bi là: 36 : 9 x 5 = 20 (viên) Đáp số: 20 viên bi * HS có thể giải bằng cách khác. Câu 4: (7điểm) a. Mở bài: ( 1 điểm) Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp ở quê hương em vào buổi sáng mùa xuân b. Thân bài: (5 điểm) - Tả được đặc điểm nổi bật của cảnh đó (cảnh thiên nhiên, cảnh con người hoạt động vào buổi sáng mùa xuân : + Mấy chú chim đã dậy từ bao giờ, hót líu lo trên cành. + Ông mặt trời thức dậy, vứt bỏ chiếc chăn mỏng, ông vươn vai, ban phát những tia nắng xuân vàng dịu xuống vạn vật. + Tôi như nghe thấy tiếng cựa mình của cỏ cây, hoa lá trước sắc xuân. + Ánh nắng chênh chếch chiếu xuống làm mặt ao lóng la lóng lánh như người ta vừa giát một mẻ vàng mới luyện song. c. Kết bài: ( 1 điểm ) - Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh đã tả.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_5_thang_10_nam_hoc.doc