Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

PHẦN I. Trắc nghiệm ( 7 điểm)

      Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy kiểm tra.

Câu 1: Từ “trong” ở các cụm từ “không khí nhẹ và trong” và “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?

           A. Từ đồng nghĩa                         B.Từ đồng âm                    C. Từ nhiều nghĩa

Câu 2: Tìm chủ ngữ trong câu: “Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng”.

           A. Trong bóng nước                                                                

           B. những con chim bông biển 

           C. những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh         

Câu 3: Nhóm từ nào sau đây chứa toàn từ đồng nghĩa?

A. lạnh, rét, giá rét, rét buốt

     B. êm, đẹp, dịu, ngon, lành

      C. nóng, ấm, bỏng rát, nóng bỏng

Câu 4: Từ nào sau đây viết sai chính tả :

           A. lao xao                                    B. lặn nội                                    C. le te             

Câu 5: Tìm th­ương của 2 số. Biết rằng nếu số bị chia gấp lên 2 lần và số chia giảm đi 4 lần thì được th­ương mới là 120 . Vậy th­ương ban đầu của 2 số đó là: 

            A.   15                 B.  20       C.  25

Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chu vi gấp mấy lần chiều rộng?

            A. 4 lần                                           B.6 lần                                        C. 8 lần

Câu 7: Cho dãy số: 11; 21; 31; ….; 2011. Dãy số đã cho có số số hạng là:

           A. 101                                           B. 201                                          C. 301

 Câu 8:Các bạn học sinh của lớp bạn  Chi và Bình xếp thành một hàng. Có 16 bạn

đứng bên phải bạn Chi, trong đó có bạn Bình. Có 14 bạn đứng bên trái bạn Bình,  

đó có bạn Chi. Có 7 bạn ở giữa bạn Chi và Bình. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

doc 4 trang Huy Khiêm 15/10/2023 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TH VĨNH TUY
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 
HỌC SINH GIỎI LỚP 5_THÁNG 11
Năm học: 2013 – 2014
(Thời gian làm bài: 60 phút)
PHẦN I. Trắc nghiệm ( 7 điểm)
 Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1: Từ “trong” ở các cụm từ “không khí nhẹ và trong” và “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
 A. Từ đồng nghĩa	 	 B.Từ đồng âm C. Từ nhiều nghĩa
Câu 2: Tìm chủ ngữ trong câu: “Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng”.
 A. Trong bóng nước	 
 B. những con chim bông biển 
 C. những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh 
Câu 3: Nhóm từ nào sau đây chứa toàn từ đồng nghĩa?
A. lạnh, rét, giá rét, rét buốt
 B. êm, đẹp, dịu, ngon, lành
 C. nóng, ấm, bỏng rát, nóng bỏng
Câu 4: Từ nào sau đây viết sai chính tả :
 A. lao xao B. lặn nội C. le te 
Câu 5: Tìm thương của 2 số. Biết rằng nếu số bị chia gấp lên 2 lần và số chia giảm đi 4 lần thì được thương mới là 120 . Vậy thương ban đầu của 2 số đó là: 
 A. 15
 B. 20
 C. 25
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chu vi gấp mấy lần chiều rộng?
	A. 4 lần 	 B.6 lần 	 C. 8 lần
Câu 7: Cho dãy số: 11; 21; 31; .; 2011. Dãy số đã cho có số số hạng là:
 A. 101	 B. 201 C. 301
 Câu 8: Các bạn học sinh của lớp bạn Chi và Bình xếp thành một hàng. Có 16 bạn
đứng bên phải bạn Chi, trong đó có bạn Bình. Có 14 bạn đứng bên trái bạn Bình, 
đó có bạn Chi. Có 7 bạn ở giữa bạn Chi và Bình. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
 A. 23 bạn 
 B. 30 bạn 
 C. 37 bạn 
Câu 9: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 A. Đường hô hấp B. Đường tiêu hoá C. Đường máu
Câu 10: Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian 
1. Cách mạng tháng Tám thành công
2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
3. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
4. Bác Hồ ra đi từ bến cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước.
 A. 1-2-3-4	 B. 4-3-2-1	 C. 2-4-3-1
Câu 11: 15. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước.
 A. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia	
 B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
 C. Lào, Trung Quốc, Thái Lan	
Câu 12: What are they doing ? -They .some pictures .
 A.draw B. drawing C. are drawing 
Câu 13: Where . Lan and Nga born ? 
A. were B. was C. are 
Câu 14: Vịnh Hạ Long là khu du lịch của tỉnh nào ?
 A. Hải Phòng B. Quảng Ninh C. Thanh Hóa 
PHẦN II. Tự luận (13 điểm)
 (Học sinh làm bài vào giấy thi, không phải chép lại đề bài)
Câu 1: Bác Hai có một mảnh đất hình vuông. Khi dồn ô đổi thửa, mảnh đất của bác đã được mở rộng về phía đông 5m và mở rộng về phía nam 4m thì được một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích hơn diện tích mảnh đất hình vuông ban đầu là 560 m2. Hãy tính diện mảnh đất ban đầu của bác Hai. ( Học sinh vẽ hình rồi tính.)
Câu 2: Tổng của 2 số là 53,55. Nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần và số thứ hai lên 7 lần thì tổng của hai số lúc đó là 337,95. Tìm hai số đó.
 Câu 3: (7 điểm) 
 "Những ngày hè nóng nực đã qua, những cơn gió heo may đã tràn về, không khí se se lạnh báo hiệu mùa thu tới. Thu đến, không khí dịu mát, gió nhè nhẹ thổi. Trên cây bưởi, quả chín vàng, toả hương thơm mát. Những trái hồng xiêm chín đỏ lấp ló trong tán lá xanh". 
 Em hãy tả lại cảnh đẹp của mùa thu dựa vào đoạn văn gợi ý trên.
.......... Hết .........
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: B ; Câu 2: C ; Câu 3: A ; Câu 4: B ; Câu 5 : A , 
Câu 6: C ; Câu 7: B ; Câu 8: A ; Câu 9: B ; Câu10: C ,
Câu11: B , Câu12: C , Câu13: A , Câu 14: B 
II. Phần tự luận:
Câu 1: 3 điểm
 4 lần tổng của hai số đó là: 53,55 x 4 = 214,2 (1đ)
 3 lần số thứ hai là: 337,95 – 214,2 = 123,75 (0,5 đ)
 Số thứ hai là: 123,75 : 3 = 41,25 (0,5 đ)
 Số thứ nhất là: 53,55 – 41,25 = 12,3 (0,5 đ)
 Đáp số: 12,3 và 41,25 (0,5 đ)
Câu 2: (3 điểm)	 a 5m
- Vẽ được hình minh hoạ. (0,5điểm)
- Gọi diện tích phần mở rộng lần lượt là:S1, S2, S3	
Ta có: S1 + S2 + S3 = 560 m2 (0,5điểm)	S S1 S1
 mà: S2 = 4 x 5 = 20 m2 (0,25điểm)
Nên: S1 + S3 = 560- 20 = 540 m2 (0,25điểm)
- Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là a.( 0,25điểm)
 4m S3 S2
Ta có: S1 + S3= a x 5 + a x 4 = 540 m2 (0,25điểm)
Hay a x 9 = 540 m2. Vậy a = 540 : 9 = 60 m (0,5điểm)
Diện tích mảnh đất ban đầu của Ông Tám là: 60 x 60 = 3600 m2 (0,5điểm)
	 Đáp số: 3600 m2 (0,25điểm)
Câu 3: (7điểm) 
1.MB: Giới thiệu bao quát cảnh mùa thu. (1đ)
2.TB: Tả được một sốhình ảnh, đặc điểm nổi bật của cảnh vật, tiết trời mùa thu. (5đ)
 Ví dụ: - Thu đến, không khí dịu mát, gió nhè nhẹ thổi. Trên cây bởi, quả chín vàng, toả hương thơm mát. Những trái hồng xiêm chín đỏ lấp ló trong tán lá xanh
 - Trong vườn, hoa cúc nở rộ, cánh hoa mở rộng, tơi tắn ánh lên 1 màu vàng rực rỡ.
 - Cây ổi quả chín vàng ong, thơm ngào ngạt khắp nơi.
 - Đám cải ven sông cũng nở hoa vàng rực, ong bớm bay rập rờn.
 - Ngoài đồng, lúa chín rộ
 - Ánh nắng chói chang của mùa hè đã biến mất, nhường chỗ cho ánh nắng vàng rực rỡ của mùa thu.
 - Bầu trời cao lồng lộng, không một gợn mây.
 - Trên một số cây đã có những chiếc lá vàng.
 - Vỉa hè, hàng hoa sữa nở thơm nồng.
 - Ngoài xa, dòng sông lặng lẽ chảy, mặt nước trong, gợn sóng lăn tăn.
3.KB: - Cảm nghĩ về mùa thu (1đ)
+ Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm theo các mức : 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2 ,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
+ Bài văn lạc đề: không cho điểm. 
 Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác đúng với yêu cầu của đề vẫn cho điểm tối đa. 
Câu 1: Tổng của 3 số thập phân bằng 66,6 đơn vị. Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3. Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Tìm 3 số đó.
Câu 2: An tham gia đấu cờ và đã đấu 20 ván. Mỗi ván thắng được 10 điểm, mỗi ván thua bị trừ 15 điểm. Sau đợt thi An được 50 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván?

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_5_nam_hoc_2013_2014.doc