Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Hình học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (5,0 điểm). Vẽ tứ giác ABCD trong từng trường hợp sau đây và cho biết trong mỗi trường hợp đó tứ giác ABCD là hình gì ? (Không cần chứng minh)
1) AB // CD ;
2) AB // CD và ;
3) ;
4) AB // CD và AD // BC ;
5) AB // CD; AD // BC; .
Câu 2 (4,0 điểm). Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ các đường cao AE, BF của hình thang. Chứng minh rằng:
1) DE = CF ;
2) Tứ giác ABFE là hình chữ nhật ;
3) Tính AD, biết AB = 8cm, CD = 14cm, AE = 4cm.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho tứ giác ABCD. Gọi E và F thứ tự là trung điểm của AD và BC, biết . Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Hình học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Hình học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: HÌNH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (5,0 điểm). Vẽ tứ giác ABCD trong từng trường hợp sau đây và cho biết trong mỗi trường hợp đó tứ giác ABCD là hình gì ? (Không cần chứng minh) 1) AB // CD ; 2) AB // CD và ; 3) ; 4) AB // CD và AD // BC ; 5) AB // CD; AD // BC; . Câu 2 (4,0 điểm). Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ các đường cao AE, BF của hình thang. Chứng minh rằng: 1) DE = CF ; 2) Tứ giác ABFE là hình chữ nhật ; 3) Tính AD, biết AB = 8cm, CD = 14cm, AE = 4cm. Câu 3 (1,0 điểm). Cho tứ giác ABCD. Gọi E và F thứ tự là trung điểm của AD và BC, biết . Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh:... Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KTCL GIỮA KỲ I HÌNH HỌC - LỚP 8. NĂM HỌC 2014 – 2015. (Đáp án gồm 1 trang) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (5,0 đ) 1) Vẽ hình đúng (HS vẽ hình sai thì cả phần 1 không có điểm) 0,5 Nêu được tứ giác ABCD là hình thang. 0,5 2) Vẽ hình đúng (HS vẽ hình sai thì cả phần 2 không có điểm) 0,5 Nêu được tứ giác ABCD là hình thang cân. 0,5 3) Vẽ hình đúng (HS vẽ hình sai thì cả phần 3 không có điểm) 0,5 Nêu được tứ giác ABCD là hình thang vuông. 0,5 4) Vẽ hình đúng (HS vẽ hình sai thì cả phần 4 không có điểm) 0,5 Nêu được tứ giác ABCD là hình bình hành. 0,5 5) Vẽ hình đúng (HS vẽ hình sai thì cả phần 5 không có điểm) 0,5 Nêu được tứ giác ABCD là hình chữ nhật. 0,5 Câu 2 (4,0 đ) Vẽ hình đúng 0,5 1) Xét và có: ; 0,25 AD = BC (Do ABCD là hình thang cân); 0,25 (Do ABCD là hình thang cân) 0,25 (ch.gn) 0,25 2) Do AB // CD (gt), 0,25 0,25 Xét tứ giác ABFE có (theo CM trên) 0,25 Tứ giác ABFE là hình chữ nhật. 0,25 3) Do ABFE là hình chữ nhật EF = AB = 8cm 0,25 DE + CF = CD - EF = 14 - 8 = 6cm, 0,25 mà DE = CF (theo 1.) DE = 3cm 0,25 Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông ADE, ta có: 0,25 0,25 AD = 5cm. 0,25 Câu 3 (1,0 đ) Gọi G là trung điểm của AC. Áp dụng tính chất đường TB tam giác ta có: + GF // AB, ; + GE // CD, ; 0,25 Mà 0,25 Dấu “=” xảy ra khi E, G, F thẳng hàng 0,25 Khi đó EF // AB và EF // CD tứ giác ABCD là hình thang 0,25 Chú ý: Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm. Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_i_mon_hinh_hoc_lop_8_nam.doc