Đề khảo sát học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Câu 2: Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian:

A.  Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
Chiến dịch Việt Bắc Thu- đông.

Đáp án:.................................................................................................................................

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.

C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

Đáp án:.................................................................................................................................

Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Em hãy cho biết diện tích khu đất trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Đáp án:.................................................................................................................................

Câu 5: Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy?

Không khí, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.

doc 6 trang Huy Khiêm 03/10/2023 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Đề khảo sát học sinh giỏi Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)
Phòng GD & đào tạo Ninh Giang
Trường Tiểu học Đồng Tâm
Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 5 - Năm học 2011-2012
( Thời gian 75 phút)
 I. Phần trắc nghiệm: ( 8 điểm) - 10 câu đầu mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
 - 4 câu cuối mỗi câu đúng được 0,75 điểm. 
Câu 1: Phân số nào trong các phân số dưới đây là phân số thập phân?
; ; ; 
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 2: Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian:
 A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
Chiến dịch Việt Bắc Thu- đông.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Em hãy cho biết diện tích khu đất trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 5: Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy?
Không khí, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 6: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2008 có bao nhiêu số không chia hết cho 3? 
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
 A. Ngăn ngắn, ngày ngày, mềm mại, rộng rãi.
 B. Nao núng, mặn mà, giữ gìn, giỏi giang.
 C. Lướt thướt, gầy gò, quanh co, lề mề.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 8: Tuổi của Đức 4 năm trước đây bằng tuổi của Đức 5 năm sau. Hỏi hiện nay Đức bao nhiêu tuổi? 
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 9: Nơi hẹp nhất phần đất liền nước ta thuộc địa phận tỉnh nào?
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 10: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa. 	C. Đó là hai từ đồng âm.
B. Đó là hai từ đồng nghĩa. 	D. Đó là hai từ trái nghĩa.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 11: Giá trị trung bình của 5 đồ vật là 1,3 kg. Người ta thêm 1 đồ vật nữa nặng 7 lạng. Hỏi giá trị trung bình của 6 đồ vật trên là bao nhiêu ? 
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 12: Ghi lại bộ phận chủ ngữ trong câu sau:
Sau cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 13: Một người viết liên tiếp nhóm chữ "TIEN LEN" thành dãy TIENLEN TIENLEN TIENLEN .......
	Chữ cái thứ 50 trong dãy là chữ cái nào?
Đáp án:.................................................................................................................................
Câu 14: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa , vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đáp án:.................................................................................................................................
II. Phần tự luận: ( 12 điểm)
Câu 1: ( 2) Cho số 45. Hãy viết thêm 2 chữ số vào bên phải số 45 này để được các số chia hết cho 15?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Câu 2: ( 3,5 điểm) Một thùng có thể chứa được 24 kg đào hoặc 36 kg táo. Nếu ta xếp đầy thùng bằng cả đào và táo với số tiền như nhau cho mỗi loại thì thùng sẽ nặng 32 kg và trị giá là 192000 đồng.Tìm giá tiền 1 kg mỗi loại?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: ( 3,5 điểm) Sân trường của trường em hình chữ nhật có chu vi 110 m. Tính diện tích sân trường của trường em, biết rằng nếu người ta bớt chiều dài đi chiều dài và bớt chiều rộng đi chiều rộng thì sân trường của trường em trở thành hình vuông.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: ( 3 điểm) Em hãy tả cơn mưa rào đầu mùa hạ.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
........................................................................................................................................................................
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: 
B
Câu2: 
B, D, C, A
Câu3: 
D
Câu 4: 
24 m2
Câu 5: 
C
Câu 6: 
1339
Câu 7: 
C
Câu 8: 
7 tuổi
Câu 9: 
B
Câu 10: 
C
Câu 11: 
12 lạng
Câu 12: 
Môt màu xanh non ngọt ngào thơm mát
Câu 13:
 Chữ T
Câu 14 
so sánh, nhân hoá
II Phần tự luận:
Câu 1:
Gọi 2 chữ số phải viết thêm vào sau số 45 là a, b. Ta có:
	45ab 15 hay 45ab 3 và 5
	45ab 5 suy ra b = 0 hay b = 5
	Nếu b = 0 thì 45a0 3 suy ra (4 + 5 + a + 0) 3
	Nếu a = 0, 3, 6, 9. Ta được các số : 4500, 4530, 4560, 4590
	Nếu b = 5 thì 45ab 3 suy ra (4 + 5 + a + 5) 3
	Nếu a = 1, 4, 7.Thì ta được các số: 4515, 4545, 4575
	Vậy ta có các số: 4500, 4530, 4560, 4590, 4515, 4545, 4575
Câu 2: 
Vì thùng có thể chứa được 24 kg đào hoặc 36 kg táo nên chỗ của 1 kg đào có thể thay thế bằng:
36 : 24 = 1,5 ( kg táo)
Giả sử thùng đang xếp đầy 24 kg đào, ta bỏ 1 kg đào ra và thay táo vào chỗ trống đó thì được 1,5 kg táo, do đó thùng sẽ nặng thêm là:
1,5 – 1 = 0,5 ( kg)
Như vậy phải bỏ ra tất cả là:
( 32 – 24 ) : 0,5 = 16 ( kg đào)
Và thay vào chỗ trống đó bằng:
16 x 1,5 = 24 ( kg táo)
Như vậy trong thùng 32 kg đó gồm 24 kg táo và số đào là:
24 – 16 = 8 ( kg)
Giá tiền 24 kg táo hay 8 kg đào là:
192000 : 2 = 96000 ( đồng)
Giá tiền 1 kg táo là:
96000 : 24 = 4000 ( đồng)
Giá tiền 1 kg đào là:
96000 : 8 = 12000 ( đồng)
Đáp số : Táo : 4000 đồng
 Đào : 12000 đồng
Câu 3: 
 Nửa chu vi của sân trường hình chữ nhật là:
110 : 2 = 55 ( m)
Phân số chỉ chiều rộng còn lại là:
1 - = ( chiều rộng)
Phân số chỉ chiều dài còn lại là:
1 - = ( chiều dài)
Vì chiều rộng bằng chiều dài nên nếu lấy chiều dài là đơn vị thì chiều rộng so với chiều dài là:
 : = ( chiều dài)
Phân số chỉ 55 m là:
+ = ( chiều dài)
Chiều dài của sân trường hình chữ nhật là:
55 : = 30 ( m)
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
30 x = 25 ( m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
30 x 25 = 750 ( m2)
Đáp số : 750 m2
Câu 4: 
	+ Mở bài: giới thiệu được cơn mưa rào đầu mùa hạ.( 0,5 điểm) 
	+ Thân bài : ( 2 điểm) 
	- Tả bao quát cơn mưa rào đầu mùa hạ. ( 0,5 điểm)
	- Tả chi tiết cơn mưa rào đầu mùa hạ phải có hình ảnh, sáng tạo, thể hiện cảm xúc 
( 1,5 điểm) 
	+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ em về cơn mưa rào đầu mùa hạ.( 0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lop_5_nam_hoc_2011_2012_truong_tie.doc