Đề khảo sát học sinh giỏi lần 5 Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Phong (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm ( 8 điểm)

- 13 câu đầu mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 2 câu cuối mỗi câu đúng đưược 0,75 điểm.

Câu 1:  So sánh hai phân số sau :   và   ( với a>1 )

A.     <

B.      >

C.      =

Câu 2:   Dòng nào dưưới đây chỉ toàn từ láy:

     A. bằng bặn, phẳng lặng, ồn ào, lấp lánh.

     B. bằng bặn, phẳng phiu, ồn ào, lấp lánh.

     C. bằng bặn, bằng phẳng, nóng bỏng, nóng nực.

Câu 3: Phân số ở giữa  hai phân số  và

A.

B.  

C.  

Câu 4: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong câu văn sau:

           "Những giọt mưưa thu cũng dịu dàng, se sẽ như tiếp bưước chân nhón nhẹ nhàng trên thảm lá khô".

     A. Nhân hoá                               B. So sánh                      C. Nhân hoá và so sánh

Câu 5: Để đánh số nhà ở một dãy phố mới theo thứ tự từ 1 đến hết, ngưười ta dùng cả thảy 99 chữ số. Đố em biết phố đó có bao nhiêu nhà?

A.  45 nhà

B.  54 nhà

C.   55 nhà

Câu  6: Từ Bắc vào Nam, thứ tự các con sông là:

     A. Sông Hồng, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Mã.

     B. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai.

     C. Sông Mã, sông Cả, sông Hồng, sông Đồng Nai.    

Câu  7: Xác định từ loại của từ in đậm trong câu dưưới đây:

     - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.                                 

doc 8 trang Huy Khiêm 03/10/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi lần 5 Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát học sinh giỏi lần 5 Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Phong (Có đáp án)

Đề khảo sát học sinh giỏi lần 5 Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Phong (Có đáp án)
Điểm
đề Khảo sát học sinh giỏi lớp 5 - lần 5
trường th hồng phong - năm học 2011 - 2012 
( Thời gian làm bài 75 phút)
   Họ và tên HS:...................................................................... Lớp:
I. Phần trắc nghiệm ( 8 điểm) 
- 13 câu đầu mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 2 câu cuối mỗi câu đúng được 0,75 điểm.
Câu 1: So sánh hai phân số sau : và ( với a>1 )
A. < 
B. > 
C. = 
Câu 2:   Dòng nào dưới đây chỉ toàn từ láy:
      A. bằng bặn, phẳng lặng, ồn ào, lấp lánh. 
      B. bằng bặn, phẳng phiu, ồn ào, lấp lánh.
      C. bằng bặn, bằng phẳng, nóng bỏng, nóng nực.
Câu 3: Phân số ở giữa hai phân số và 
A. 
B. 
C. 
Câu 4: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong câu văn sau:
	"Những giọt mưa thu cũng dịu dàng, se sẽ như tiếp bước chân nhón nhẹ nhàng trên thảm lá khô".
      A. Nhân hoá                               B. So sánh                      C. Nhân hoá và so sánh
Câu 5: Để đánh số nhà ở một dãy phố mới theo thứ tự từ 1 đến hết, người ta dùng cả thảy 99 chữ số. Đố em biết phố đó có bao nhiêu nhà? 
A.  45 nhà
B.  54 nhà
C.   55 nhà
Câu  6: Từ Bắc vào Nam, thứ tự các con sông là:
      A. Sông Hồng, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Mã.
      B. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai.
      C. Sông Mã, sông Cả, sông Hồng, sông Đồng Nai.    
Câu  7: Xác định từ loại của từ in đậm trong câu dưới đây:
      - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.  	
A. Là danh từ                     
B. Là động từ                        
C. Là tính từ
 Câu 8:    Tìm số biết - = 3627
 Vậy là: .
Câu  9:     -  Were you at school yeserday?
                    -   Yes, I ................ Từ điền vào chỗ chấm là:
      A. am 
B.  were
C.   was
Câu  10: Đường bộ từ Hà Nội đến Vinh dài 290 km. Tỉ lệ bản đồ là 1: 1 000 000. Hỏi trên bản đồ quãng đường bộ đó dài bao nhiêu ?
           A . 29 cm                       B . 29 dm                                  C . 29 m              
  Câu 11:  Đọc hai câu văn sau :
      - Mùa xuân đến, trong vườn, muôn hoa khoe sắc thắm .
      - Mẹ em có rất nhiều hoa tay.
Từ "hoa " trong hai câu trên có quan hệ với nhau như thế nào ? 
A. Từ  đồng nghĩa  
B.Từ nhiều nghĩa 
C. Từ đồng âm 
Câu 12: Trong các phân số sau, phân số lớn nhất là:
A. B. C. 
Câu 13: Một phép chia có thương là 6, số dư là 6. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195.        Vậy phép chia đó có số bị chia là .,  số chia là . 
Câu14:  Gạch dưới vị ngữ trong câu sau: 
	“ Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.”
Câu 15: Hình bên có bao nhiêu tam giác?            
 A 
A. 15 hình 
B. 18hình
C. 21 hình
 B C D E G H I
II. Phần tự luận (12 điểm)
Câu 1 (2 điểm) ) Không làm tính, hãy phân tích và so sánh hai tích A và B:
      A = 1991 x 1999 và B = 1995 x 1995  
Câu 2 (2 điểm) Một lớp học cú số học sinh tham gia dự thi Olympic lớp 5 cấp cụm. Nếu số học sinh tham gia dự thi bằng số học sinh của lớp thỡ số học sinh cũn lại nhiều hơn số học sinh của lớp là 12 em. Tớnh:
a) Số học sinh của lớp đú.
b) Số học sinh tham gia dự thi.
Câu  3 (3 điểm) Một sõn trường hỡnh chữ nhật cú chu vi 120m. Nay nhà trường mở rộng thờm sõn về phớa chiều dài một đoạn bằng chiều dài sõn trường cũ, nờn chu vi sõn trường mới là 156m. Sõn trường mowis được lỏt gạch hỡnh vuụng cú cạnh 2dm. Hỏi sõn trường đú lỏt hết bao nhiờu viờn gạch? Biết cỏc mạch vữa chiếm 6m2 .
Câu 4 (5 điểm) Tuổi thơ của em gắn với những cảnh đẹp của quê hương yêu dấu, với bao kỷ niệm êm đềm của tuổi ấu thơ. Bằng cảm xúc của mình, em hãy viết một đoạn văn tả một trong những cảnh đẹp đó. 
PGD& đT ninh giang
trường th hồng phong
biểu  điểm và đáp án
Khảo sát học sinh giỏi lớp 5 - lần 5
Năm học 2011-2012.Tháng 12/2011
I.Phần trắc nghiệm: (8 điểm) 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
B
C
C
B
B
A
485
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
C
A
B
B
162 và  27.
lan toả  ....không gian
C
  II. Phần tự luận (12 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
Ta có: 
      A  = 1991 x 1999 
      = 1991 x (1995 + 4)     (0, 5 đ)
      = 1991 x 1995 + 1991 x 4   (0,25 đ)
      B  = 1995 x 1995
      = 1995 x (1991 + 4)    (0, 5 đ)
      = 1995 x 1991 + 1995 x 4   (0,25 đ) 
      Vì  1991 x 4 < 1995 x 4 nên A < B   (0,5 đ) 
Câu 2: (2 điểm) Theo đầu bài ta cú sơ đồ:
0,5 điểm
HS dự thi
HS cả lớp
12 HS
ẵ lớp 
HS cũn lại
      Nhìn vào sơ đồ, ta có: 	
	a/ Số học sinh cả lớp là:                                                  
 	  12 x 4 = 48 ( học sinh )                                                                   0,5 điểm
	b/ Số học sinh tham gia dự thi là:
   	  48 : 4 = 12 ( học sinh )                                                                    0,5 điểm
                 	  Đỏp số:  a.  48 học sinh                                          
                         	       b.  12 học sinh                                             0,5  điểm 
Cõu  3: (3 điểm)  Chu vi sõn trường mới hơn chu vi sõn trường cũ là:
   	 156 – 120 = 36(m)            Mở rộng thêm
 0,25  điểm 
Sân cũ
	Nhìn vào hình vẽ ta thấy, 36m (chu vi tăng thêm) là 2 lần chiều dài sõn trường cũ hay 2 lần chiều dài sõn trường mới.     0,5  điểm 
   - Chiều dài sõn trường mới: 36: 2 x 3 = 54 (m).                         0,25điểm
      -  Chiều rộng sõn trường mới : 156 : 2 – 54  = 24 (m).                       0,25điểm
      -   Diện tớch sõn trường mới :   54 x 24 =  1296 (m2)                   0,25điểm
      -  Diện tớch cần lỏt gạch: 1296 – 6 = 1290 (m2).                            0,25điểm
                       Đổi 1290m2 = 129 000dm2                                                                         0,25điểm
      -  Số gạch cần để lỏt sõn: 129 000 : (2 x 2) = 32 250 (viờn)        0, 5điểm
                                                        Đỏp số:  32 250 viờn gạch.                  0, 5điểm
(HS có thể tính hoặc lí luận khác, tuỳ bài làm cụ thể của HS để cho điểm) 
Câu 4: (5 điểm) 
      1. Về hình thức - cấu trúc - nội dung : 3 điểm  
- Học sinh viết  được đoạn văn tả một cảnh đẹp của quê hương gắn với tuổi thơ của mình (có phần mở bài , phần thân bài và kết bài). (3điểm ) 
(Mở bài: 0,5 đ; kết bài 0,5 đ; Thõn bài: 2 điểm)
      2. Cách dùng từ , diễn đạt : 2 điểm 
 	Câu văn có hình ảnh, cảm xúc hay, ngôn ngữ trong sáng, biểu cảm, diễn đạt trôi chảy cho 2 điểm.  
( Tuỳ  theo mức độ làm bài của học sinh để cho điểm ) 

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lan_5_lop_5_nam_hoc_2011_2012_truo.doc