Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện:
a/ 312 x 425 + 312 x 574 + 312 b) 75 89 + 25 27 + 2 75
Câu 2. Viết biểu thức sau thành tích các thừa số rồi tính giá trị biểu thức đó:
12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42
Câu 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 56 cm. Nếu bớt chiều dài 4cm và thêm vào chiều rộng 4 cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Câu 4. Hiện nay tổng số tuổi con và tuổi bố bằng 32 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.
Câu 5. Cho các từ sau: nói, mơ mộng, dịu dàng, cong queo, buồn bã, nhỏ nhẹ, ruộng rẫy, bình bầu, mương máng, đẹp.
a) Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo từ loại đã học.
Câu 6. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu văn sau:
a) Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi.
b) Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, từng đàn cò trắng phau bay lên, bay xuống.
Câu 7. Câu thơ sau có những hình ảnh nào đối lập nhau? Sự đối lập đó gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì?
Mồ hôi xuống, cây mọc lên
Ăn no, đánh thắng, dân yên, nước giàu.
(Thanh Tịnh)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 4 NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện: a/ 312 x 425 + 312 x 574 + 312 b) 75 89 + 25 27 + 2 75 Câu 2. Viết biểu thức sau thành tích các thừa số rồi tính giá trị biểu thức đó: 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 Câu 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 56 cm. Nếu bớt chiều dài 4cm và thêm vào chiều rộng 4 cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Câu 4. Hiện nay tổng số tuổi con và tuổi bố bằng 32 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Câu 5. Cho các từ sau: nói, mơ mộng, dịu dàng, cong queo, buồn bã, nhỏ nhẹ, ruộng rẫy, bình bầu, mương máng, đẹp. a) Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy). b) Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo từ loại đã học. Câu 6. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu văn sau: a) Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi. b) Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, từng đàn cò trắng phau bay lên, bay xuống. Câu 7. Câu thơ sau có những hình ảnh nào đối lập nhau? Sự đối lập đó gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì? Mồ hôi xuống, cây mọc lên Ăn no, đánh thắng, dân yên, nước giàu. (Thanh Tịnh) Câu 8. Tập làm văn Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy tả lại một đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích nhất. Đề 2: Em hãy tả lại một cây bóng mát trên sân trường em. ................... Hết .................... BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 NĂM HỌC 2013-2014 1. (2 điểm): đúng mỗi phần 1 điểm) a/ 312 x 425 + 312 x 574 + 312 b) 75 89 + 25 27 + 2 75 = 312 x (425 + 574 + 1) = 3 x 25 x 89 + 25 x 27 + 2 x 3 x 25 = 312 x 1000 = 25 x (3 x 89 + 27 + 2 x 3) = 312 000 = 25 x (267 + 27 + 6) = 25 x 300 = 7500 2. (1,5 điểm): 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 = 3 x 4 + 3 x 6 + 3 x 8 + 3 x 10 + 3 x 12 + 3 x 14 = 3 x ( 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14) = 3 x 54 = 162 3. (2 điểm) Nếu bớt chiều dài 4cm và thêm vào chiều rộng 4 cm thì chu vi hình chữ nhật không thay đổi. Vậy chu vi của hình vuông là 56 cm. Ta có cạnh của hình vuông là: 56 : 4 = 14 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 14 + 4 = 18 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 14 – 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 4. ( 3 điểm) Vì tuổi bố gấp 7 lần tuổi con nên coi tuổi con là 1 phần thì tuổi của bố là 7 phần như thế. Ta có tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Tuổi của con hiện nay là: 32 : 8 = 4 (tuổi) Tuổi của bố hiện nay là: 4 x 7 = 28 (tuổi) Hiệu số tuổi của hai bố con là: 28 – 4 = 24 (tuổi) Khi tuổi bố gấp 4 lần tuổi con thì hiệu số tuổi của hai bố con không thay đổi. Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi của bố là 4 phần như thế. Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi của con khi bố gấp 4 lần tuổi con là: 24 : 3 = 8 (tuổi) Sau số năm để tuổi bố gấp 4 lần tuổi con là: 8 – 4 = 4 (năm) 5. ( 2 điểm) a) Từ đơn: nói, đẹp; Từ ghép: mơ mộng, nhỏ nhẹ, ruộng rẫy, bình bầu, mương máng; Từ láy: buồn bã, cong queo, dịu dàng. b) Danh từ: ruộng rẫy, mương máng. Động từ: nói, mơ mộng, bình bầu Tính từ: đẹp, dịu dàng, nhỏ nhẹ, buồn bã 6. (1,5 điểm) a) Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi. CN VN b) Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, từng đàn cò trắng phau bay lên, bay xuống. CN VN 7. ( 1 điểm) Câu thơ có những hình ảnh đối lập nhau là: “Mồ hôi xuống” > < “ Cây mọc lên”. Sự đối lập đó gợi cho người đọc cảm nhận rõ nét hơn những thành quả lao động do sức lực của con người tạo ra, giúp người đọc càng thấy rõ hơn ý nghĩa và tầm quan trọng to lớn do lao động mang lại: Nhờ có lao động, con người mới có lương thực để “ ăn no”, có sức lực để “đánh thắng”, để cho “dân yên”, từ đó đất nước mới giàu mạnh. 8. ( 7 điểm) Tùy mức độ bài làm của học sinh giáo viên cho điểm cho phù hợp. * Mở bài: đúng theo yc của đề : 1 đ * Thân bài: - Tả bao quát: 1 điểm - Tả chi tiết: 3 điểm - Nêu được cảm xúc khi tả: 1 điểm * Kết bài: 1 điểm
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_4_nam_hoc_2013_2014.doc