Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Câu 1. Tính giá trị biểu thức:

        a) 165 : 5 + 4 109 – (152 + 238)                                        b) 53 + 8 53 + 53 

Câu 2. Một phép chia có số chia bằng 6, thương là số lớn nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể trong phép chia. Tìm số bị chia.

Câu 3. Tính diÖn tÝch mét h×nh vu«ng cã chu vi b»ng chu vi h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 12cm, chiÒu réng b»ng nöa chiÒu dµi. 

   Câu 4. Mẹ hơn Lan 25 tuổi, bố hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi tuổi của Lan là bao nhiêu? Biết rằng tuổi bố là 46.

 Câu 5. Ghi lại câu được cấu tạo theo mẫu: Ai thế nào? 

  1. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
  2. Nụ cười của bé tươi như hoa.
  3. Những người công nhân thường làm việc ở nhà máy.

Câu 6. Chép lại đoạn văn và ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: 

       Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của  Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng hơn nữa.

doc 2 trang Huy Khiêm 14/10/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 3
NĂM HỌC 2013 - 2014
Thời gian: 70 phút 
(Không kể thời gian chép đề)
Câu 1. Tính giá trị biểu thức:
 a) 165 : 5 + 4 109 – (152 + 238) b) 53 + 8 53 + 53 
Câu 2. Một phép chia có số chia bằng 6, thương là số lớn nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể trong phép chia. Tìm số bị chia.
Câu 3. Tính diÖn tÝch mét h×nh vu«ng cã chu vi b»ng chu vi h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 12cm, chiÒu réng b»ng nöa chiÒu dµi. 
 Câu 4. Mẹ hơn Lan 25 tuổi, bố hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi tuổi của Lan là bao nhiêu? Biết rằng tuổi bố là 46.
 Câu 5. Ghi lại câu được cấu tạo theo mẫu: Ai thế nào? 
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Nụ cười của bé tươi như hoa.
Những người công nhân thường làm việc ở nhà máy.
Câu 6. Chép lại đoạn văn và ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: 
 Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng hơn nữa.
 Câu 7. Đọc những dòng thơ sau: 
 Phì phò như bễ
 Biển mệt thở rung.
 Ngàn con sóng khoẻ
 Lon ta lon ton.
a) Tìm những sự vật được nhân hoá trong những dòng thơ trên.
b) Tìm từ thể hiện sự nhân hoá đó .
 c) Cho biết nghĩa của từng từ thể hiện sự nhân hoá đó.
Câu 8. Tập làm văn 	
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về người thân yêu nhất của em.
................... Hết ....................
BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3
NĂM HỌC 2013-2014
1. (2 điểm): Phần a (1đ); phần b (1đ)
a) 165 : 5 + 4 109 – (152 + 238) = 165 : 5 + 4 109 - 390
 	= 33 + 436 - 390
	= 469 - 390 = 79
b) 53 8 + 53 6 = 53 (8 + 6) 
	= 53 14 = 742
2. (1,5 điểm)
 Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99 . Vậy thương của phép chia là 99
 Số chia bằng 6. Vậy ta có số dư lớn nhất là 5.
 Gọi số bị chia là y. Ta có: 
 y : 6 = 99 (dư 5)
 y = 99 x 6 + 5
 y = 600 . Vậy số bị chia bằng 600
3. (3 điểm)
Chiều rộng hình chữa nhất là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật cũng chính là chu vi hình vuông là:
(12 + 6 ) x 2 = 36 (cm)
Cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (c
4. ( 1,5 điểm)
Mẹ Lan có số tuổi là:
46 – 6 = 40 (tuổi)
Lan có số tuổi là:
40 – 25 = 15 (tuổi)
 Đáp số: 15 tuổi 
5. (1 điểm) Câu kể Ai thế nào? là: Nụ cười của bé tươi như hoa.
6. ( 2 điểm) Điền đúng mỗi dấu phẩy 0,5 điểm
 Đoạn văn ghi đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp là: 
 Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ luyện tập, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng hơn nữa.
7. (2 điểm). Ý a, b mỗi ý đúng cho 0,5 điểm; đúng ý c 1 điểm
 - Những sự vật được nhân hoá là biển, con sóng. (0,5đ)
 - Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt thở rung, khoẻ, lon ta lon ton. (0,5đ)
 - Nghĩa của từ: (0,5đ)
 + Mệt thở rung: nổi sóng. 
 + Khoẻ: (sóng) to 
 + Lon ta lon ton: Sóng xô nhanh vào bờ như trẻ con chạy. 
8. (7 điểm) Tùy mức độ bài làm của học sinh giáo viên cho điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_3_nam_hoc_2013_2014.doc