Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

            Hãy chọn và ghi lại chữ cái A, B (hoặc C) trước đáp án đúng cho mỗi câu sau ra giấy thi:

 

Câu 1.Dòng nào dưới đây không phải toàn là từ láy?

            A. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm

            B. mờ mịt, may mắn, mênh mông

           C. mơ mộng, mệt mỏi, mềm mỏng

Câu 2. Trong câu văn sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

            "Con suối ồn ào, quanh co đã thu mình lại phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi, sạch sẽ".

            A. So sánh

            B. Nhân hoá

            C. So sánh và nhân hoá

Câu 3. Xác định từ loại của từ "tư duy" trong câu sau:

            "Tuy còn nhỏ nhưng tư duy của Minh rất phát triển."

            A. Danh từ

            B. Động từ

            C. Tính từ

Câu 4. Trong câu: " Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng." có bộ phận vị ngữ là:

            A. trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng

            B. lăn tròn trên những con sóng

            C. lăn tròn

 

Câu 5. Số tự nhiên chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:

            A. 998             ;           B. 978          ;         C. 986

doc 4 trang Huy Khiêm 07/10/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH GIANG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 4 - THÁNG 12
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 70 phút (không kể giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
(Học sinh làm bài vào giấy thi, không làm vào đề bài)
I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
	Hãy chọn và ghi lại chữ cái A, B (hoặc C) trước đáp án đúng cho mỗi câu sau ra giấy thi:
Câu 1. Dòng nào dưới đây không phải toàn là từ láy?
	A. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm
	B. mờ mịt, may mắn, mênh mông
 	C. mơ mộng, mệt mỏi, mềm mỏng
Câu 2. Trong câu văn sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
	"Con suối ồn ào, quanh co đã thu mình lại phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi, sạch sẽ".
	A. So sánh
	B. Nhân hoá
	C. So sánh và nhân hoá
Câu 3. Xác định từ loại của từ "tư duy" trong câu sau:
 	"Tuy còn nhỏ nhưng tư duy của Minh rất phát triển."
	A. Danh từ
	B. Động từ
	C. Tính từ
Câu 4. Trong câu: " Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng." có bộ phận vị ngữ là:
	A. trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng
	B. lăn tròn trên những con sóng
	C. lăn tròn
Câu 5. Số tự nhiên chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
	A. 998 ; B. 978 ; C. 986
Câu 6. Hiệu của hai số bằng 2013, nếu bớt số bị trừ đi 7 đơn vị và thêm vào số trừ 6 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
	A. 2000	;	B. 2020	;	C. 2026
Câu 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1kg 20g = ........dag là:
	A. 1020	;	 B. 102 ; C. 120
Câu 8.
Hình vẽ bên gồm 4 hình vuông nhỏ bằng nhau có cạnh 1cm ghép lại. Tổng diện tích của tất cả các hình vuông có trong hình vẽ đó là:
	A. 4cm2	
	B. 8cm2	
	C. 16cm2	
1cm
Câu 9. Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
	A. Thạch quyển	;	B. Khí quyển	;	C. Sinh quyển
Câu 10. Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long năm nào?
	A. năm 1009	;	B. năm 1010	;	C. năm 2010
Câu 11. Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của sông nào?
	A. Sông Hồng	
	B. Sông Thái Bình	
	C. Cả sông Hồng và sông thái Bình.
Câu 12. Em đang đi bộ trên đường, có người quen mời em đi xe máy mà em không có mũ bảo hiểm, em sẽ làm gì?
	A. Lên xe ngồi luôn, vì đi bộ mệt.
	B. Lên xe ngồi và dặn họ đi chậm, quan sát và tránh cảnh sát giao thông trên đường.
	C. Cảm ơn họ vì đã mời ngồi xe nhưng nhất định không lên xe.
Câu 13. There are .students in my classroom. - Twenty boys and twenty girls.
A. thirty	;	B. forty	;	C. fifty	
Câu 14. My brother .many subjects on Monday.
	A. like	;	B. have	;	C. has
II. PHẦN II: TỰ LUẬN (13 ĐIỂM)
Câu 1 (3 điểm). An có 24 viên bi, Bình có số bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của hai bạn là 8 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
Câu 2 (3 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 60m, chiều dài hơn chiều rộng 10m.
	a. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
	b. Để rào xung quanh khu vườn đó phải dùng hết bao nhiêu chiếc cọc rào, biết cọc nọ cách cọc kia 1m và trên một cạnh của mảnh vườn người ta làm một lối ra vào rộng 2m, hai trụ cổng cũng là hai cọc rào?
Câu 3 (7 điểm). Quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ, cái gọt bút chì,...là những đồ vật từng gắn bó với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó của em.
____________Hết____________
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH GIANG
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4 LẦN 1
NĂM HỌC 2013 - 2014
I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM.
	- Học sinh ghi đúng kết quả mỗi câu được 0,5 điểm.
	- Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
B
A
B
C
A
B
B
B
B
C
C
B
C
II. PHẦN II: TỰ LUẬN: 13 ĐIỂM.
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
(3 điểm)
- Theo bài ra, ta có sơ đồ:
8 v
TBC
? v
24 v
TBC
1 điểm
Từ sơ đồ ta có: 
Trung bình cộng số bi của hai bạn là:
24 + 8 = 32 (viên)
1 điểm
Số bi của Bình là:
32 + 8 = 40 (viên)
0,75 điểm
 Đáp số: 40 viên bi
0,25 điểm
Câu 2
(3 điểm)
a. 2 điểm
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
60 : 2 = 30 (m)
0,5 điểm
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
( 30 + 10 ) : 2 = 20 (m)
0,5 điểm
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
20 - 10 = 10 (m) 
0,5 điểm
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
20 x 10 = 200 (m2)
0,5 điểm
b. 1 điểm.
 Giả sử chính giữa cổng ra vào cũng có một cọc rào, khi đó số cọc rào sẽ bằng số khoảng cách, và bằng:
60 : 1 = 60 (cọc rào)
0,5 điểm
Cần số cọc rào để rào xung quanh khu vườn đó là:
60 - 1 = 59 (cọc rào)
0,25 điểm
 Đáp số: a. 200m2
 b. 59 cọc rào
0,25 điểm
Câu 3: 7 điểm:
	Học sinh viết được một bài văn tả đồ vật theo đúng yêu cầu của đề có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bài văn giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi viết câu,...: 7 điểm
* Mở bài (0,75đ): Giới thiệu đồ vật chọn tả và kỉ niệm về đồ vật đó.
* Thân bài (5,5đ):
	a. Tả bao quát đồ vật ( một vài nét chung về hình dáng, chất liệu...).(1,5đ)
	b. Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật (chú ý những nét riêng ở đồ vật của em, phân biệt với đồ vật cùng loại của người khác,...).(3,5đ)
	c. Nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật (hoặc xen kẽ trong quá trình miêu tả chi tiết).(1,5đ)
* Kết bài (0,75đ): 
 Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật đã tả.
	* Câu 1, câu 2: Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_khoi_lop_4_nam_hoc_2013.doc