Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (2.0 điểm). Thực hiện phép tính.
1) 2)
3) 4)
Câu 2 (2.0 điểm).
1) Tìm số tự nhiên x, biết.
a) b) , và
2) Viết số 2013 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10, viết số 20112013 dưới dạng tổng các lũy thừa của 100.
Câu 3 (2.0 điểm).
1) Dùng ba trong 4 số 0, 2, 3, 4 ghép thành các số có 3 chữ số chia hết cho 9.
2) Tìm chữ số a để chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 4 (2.0 điểm). Trên một đường thẳng vẽ 3 điểm A, B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm). Thực hiện phép tính. 1) 2) 3) 4) Câu 2 (2.0 điểm). 1) Tìm số tự nhiên x, biết. a) b) , và 2) Viết số 2013 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10, viết số 20112013 dưới dạng tổng các lũy thừa của 100. Câu 3 (2.0 điểm). 1) Dùng ba trong 4 số 0, 2, 3, 4 ghép thành các số có 3 chữ số chia hết cho 9. 2) Tìm chữ số a để chia hết cho cả 3 và 5. Câu 4 (2.0 điểm). Trên một đường thẳng vẽ 3 điểm A, B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC. Câu 5 (2.0 điểm). 1) Chứng tỏ rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp: a, a + 1 và a + 2 chia hết cho 3. 2) Tìm cặp số tự nhiên a và b biết ước chung lớn nhất của chúng bằng 4 và tổng của chúng bằng 36. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh:.. Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KSCL ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2 điểm) 1) A = {4; 5} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 0,5 2) B = {1; 2; 3; 4} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 0,5 3) C = {0} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 0,5 4) D = {9} Liệt kê đủ các phần tử nhưng sai kí hiệu tập hợp hoặc chỉ liệt kê mà không dùng kí hiệu tập hợp cho 0,25. Nếu liệt kê thiếu hoặc thừa phần tử thì cho 0 điểm. 0,5 Câu 2 (2 điểm) 1) x + 2002 = 2013 Þ x = 2013 - 2002 Þ x = 11 0,25 0,25 2) 2x = 2014 Þ x = 2014: 2 Þ x = 1007 0,25 0,25 3) 3(x + 2) = 18 Þ x + 2 = 18 : 3 Þ x + 2 = 6 Þ x = 6 - 2 Þ x = 4 0,25 0,25 4) 5x = x + 160 Þ 5x - x = x - x + 160 Þ 4x = 160 Þ x = 40 0,25 0,25 Câu 3 (2 điểm) 1) Tập hợp A có (10 - 1) : 1 + 1 = 10 phần tử Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 0,5 2) Tập hợp B có (100 - 2) : 2 + 1 = 50 phần tử Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 0,5 3) Tập hợp C có (99 - 1) : 2 + 1 = 50 phần tử Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 0,5 4) Tập hợp D có (100 - 4): 3 + 1 = 33 phần tử Nếu không lập công thức chỉ trả lời đáp số giáo viên cho 0,25 0,5 Câu 4 (2 điểm) 1) M = {B; C; K} Viết thiếu hoặc thừa các phần tử thì cho 0 điểm, không viết dưới dạng tập hợp nhưng đúng các điểm thì cho 0,5 điểm 1,0 2) N = {A; E; F} Viết thiếu hoặc thừa các phần tử thì cho 0 điểm, không viết dưới dạng tập hợp nhưng đúng các điểm thì cho 0,5 điểm 1,0 Câu 5 (2 điểm) 1) Do 10 < a < b < 15 nên khi a = 12 thì b = 13 hoặc b = 14 Thiếu 1 giá trị của b thì cho 0,25 điểm 0,5 2) Để hiệu b - a lớn nhất thì b lớn nhất và a nhỏ nhất thỏa mãn 10 < a < b < 15 Suy ra b = 14 và a = 11 0,5 Để hiệu b - a nhỏ nhất thì a và b là hai số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn 10 < a < b < 15 Suy ra a = 11; b = 12 hoặc a = 12; b = 13; hoặc a = 13; b = 14 Nếu chỉ suy ra 1 trường hợp đúng thì cho 0,5 điểm; 2 trường hợp cho 0,75; 3 trường hợp cho 1 điểm. 1,0
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc.doc