Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

I) §äc thÇm vµ lµm bµi tËp:  ( Thêi gian 20 phót - 5 ®iÓm)

Mùa thu ở vùng cao

      Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng.

      Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.

                                                                                                       Theo Tô Hoài

       Đọc thầm đoạn văn trên và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1. Mùa thu đến vào tháng nào?

   A. Tháng ba                                B. Tháng tám                              C. Tháng năm

Câu 2. Mùa thu về, người vùng cao làm gì?

   A. Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương

   B. Đi chăn bò, chăn dê.

   C. Đi trồng lúa, trồng ngô.

Câu 3. Từ ngữ tả màu sắc của những dãy núi trong bài là:

   A. Vàng óng.                                 B. Xanh biếc.                              C. Vàng mượt.

Câu 4. Câu: "Trời xanh trong." là câu kể:

   A. Ai làm gì?                               B. Ai là gì?                                  C. Ai thế nào?

Câu 5. Ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu sau:

                               Đàn dê chạy lên, chạy xuống. 

doc 4 trang Huy Khiêm 15/10/2023 4000
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
Đ:
V:
C:
............................
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
(PHẦN KIỂM TRA ĐỌC)
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
 Họ và tên: ....................................................... Lớp:..............
 I) §äc thÇm vµ lµm bµi tËp: ( Thêi gian 20 phót - 5 ®iÓm)
Mùa thu ở vùng cao
 Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng.
 Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.
	 Theo Tô Hoài
 Đọc thầm đoạn văn trên và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Mùa thu đến vào tháng nào?
 A. Tháng ba 	 B. Tháng tám C. Tháng năm
Câu 2. Mùa thu về, người vùng cao làm gì?
 A. Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương
 B. Đi chăn bò, chăn dê.
 C. Đi trồng lúa, trồng ngô.
Câu 3. Từ ngữ tả màu sắc của những dãy núi trong bài là:
 A. Vàng óng.	 B. Xanh biếc. C. Vàng mượt.
Câu 4. Câu: "Trời xanh trong." là câu kể:
 A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
Câu 5. Ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu sau:
 Đàn dê chạy lên, chạy xuống. 
...................................................................................................................................................
Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
 a) cao > < ngắn 
 c) đen > < sáng
II) ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên coi
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên chấm 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
(PHẦN KIỂM TRA VIẾT)
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
ĐỀ BÀI
I. Chính tả : (5 điểm) Thời gian 15 phút
1) Bài viết: (4 điểm) 
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
 Theo Nguyễn Thi
 2) Bài tập (1 điểm) 
 Điền ch hay tr vào chỗ trống:
 - buổi iều thủy iều.
 - ong chóng ong suốt
II. Tập làm văn (5 điểm ) Thời gian 25 phút
 Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân trong gia đình em. 
_______________________________
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Cậu bé thông minh (Tiếng Việt 3 – Tập I/Trang 4)
* Đọc đoạn 3 từ Hôm sau, nhà vua cho người đem đến ....... đến hết.
+ Câu hỏi: Khi nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ, câu bé đã làm gì?
- Gợi ý trả lời: Câu bé đã đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu và yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Bài 2: Cô giáo tí hon ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 17)
 * Đọc từ đầu .... đến nhịp nhịp trên tấm bảng.
Câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
 + Những cử chỉ nào của "cô giáo" Bé làm em thích thú?
- Gợi ý trả lời: + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi lớp học.
 + Cử chỉ: kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu, .... hoặc đi khoan thai vào lớp, treo nón, bẻ nhánh trâm bầu làm thước ... 
Bài 3: Chiếc áo len ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 20)
 * Đọc đoạn từ "Một lúc lâu, ......... đến vì mình đã vờ ngủ."
Câu hỏi: Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì?
- Gợi ý trả lời: Tuấn nói: Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
Bài 4: Quạt cho bà ngủ (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – trang 23)
 * Đọc 3 khổ thơ cuối bài.
Câu hỏi: Cảnh vật ở trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
- Gợi ý TL: Mọi vật đều im lặng như đang ngủ (ngấn nắng thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im), ngoài vườn hoa cam, hoa khế chín lặng lẽ.
Bài 5: Người mẹ (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 29)
 * Đọc đoạn 3 + 4
Câu hỏi: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Gợi ý TL: Bà mẹ đã khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2013 - 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM VIẾT LỚP 3
I) Chính tả: (5 điểm)
1) Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,4 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2) Bài tập: 1 điểm 
 Điền đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
 - Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu đề bài ( 6 - 7 câu ) đúng nội dung, đủ ý, đúng ngữ pháp, câu văn có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 5 điểm.
 - Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP
- Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm.
 Câu 1: ý B Câu 2: ý A
 Câu 3: ý B Câu 4: ý C
Câu 5: Ghi lại đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ? được 1 điểm.
 Đáp án: chạy lên, chạy xuống.
Câu 6: Tìm đúng mỗi từ trái nghĩa được 0,5 điểm. 
 Đáp án: 
 a) cao > < ngắn 
 c) đen > < sáng

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc