Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

 

                     Đọc thầm bài “Chiếc bút mực ” (Tiếng Việt 2 – Tập I/trang 40 ) 

Câu 1:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

a.  Ở lớp 1A, những ai không được viết bút mực?

 A. Bạn Mai.                   B. Bạn Mai và bạn Lan.                   C. Tất cả học sinh trong lớp.

b. Vì sao Lan lại gục đầu xuống bàn khóc nức nở?

              A. Vì Lan không được cô cho viết bút mực.

              B. Vì Mai không cho Lan mượn bút mực để viết.

              C. Vì Lan được cô cho viết bút mực nhưng lại để quên bút ở nhà.       

c. Khi biết Lan không có bút mực để viết, Mai đã làm gì?

              A. Mai đã lấy bút của mình đưa cho Lan mượn.

              B. Mai xin cô cho được viết bút mực thay bạn Lan.

              C. Mai đã cất bút của mình vào hộp đựng bút.

 d. Vì sao cô giáo lại khen bạn Mai?

               A. Vì Mai ngoan và học giỏi.

               B. Vì Mai viết chữ rất đẹp.

               C. Vì Mai đã biết giúp đỡ bạn bè.

 

Câu 2: Tìm và ghi lại 4 từ chỉ đồ vật.

doc 6 trang Huy Khiêm 15/10/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
Đ:
V:
C:
............................
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
(PHẦN KIỂM TRA ĐỌC)
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
 Họ và tên: .............................................................. Lớp:..............
 I) §äc thÇm vµ lµm bµi tËp: ( Thêi gian 20 phót - 4 ®iÓm)
 Đọc thầm bài “Chiếc bút mực ” (Tiếng Việt 2 – Tập I/trang 40 ) 
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
a. Ở lớp 1A, những ai không được viết bút mực?
 A. Bạn Mai. B. Bạn Mai và bạn Lan. C. Tất cả học sinh trong lớp.
b. Vì sao Lan lại gục đầu xuống bàn khóc nức nở?
 A. Vì Lan không được cô cho viết bút mực.
 B. Vì Mai không cho Lan mượn bút mực để viết.
 C. Vì Lan được cô cho viết bút mực nhưng lại để quên bút ở nhà. 
c. Khi biết Lan không có bút mực để viết, Mai đã làm gì?
 A. Mai đã lấy bút của mình đưa cho Lan mượn.
 B. Mai xin cô cho được viết bút mực thay bạn Lan.
 C. Mai đã cất bút của mình vào hộp đựng bút.
 d. Vì sao cô giáo lại khen bạn Mai?
 A. Vì Mai ngoan và học giỏi.
 B. Vì Mai viết chữ rất đẹp.
 C. Vì Mai đã biết giúp đỡ bạn bè.
Câu 2: Tìm và ghi lại 4 từ chỉ đồ vật.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Ghi dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu sau.
 a) Hòa thích học môn Tiếng Việt
 b) Quê ngoại em ở đâu
II) ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên coi 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên chấm
 (Kí và ghi rõ họ tên)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
(PHẦN KIỂM TRA VIẾT)
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
ĐỀ BÀI
I- Chính tả (nghe – viết): thời gian 20 phút
1) Bài viết: 	 Bím tóc đuôi sam
	Tan học, Tuấn đến trước mặt Hà, gãi đầu ngượng nghịu:
 - Tớ xin lỗi vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Thầy giáo đã phê bình tớ. Thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái.
2) Bài tập
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
a) xinh hay sinh: 
 ............. tươi sơ .............. 
 b) tre hay che:
 ............... nắng ................ nứa
II- Tập làm văn: thời gian 20 phút
Đề bài: Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây:
Họ và tên :..........................................................................................
Nam, nữ: ............................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................
Học sinh lớp: .......................................................................................
Trường: ................................................................................................
Họ tên bố: .............................................................................................
Họ tên mẹ: ............................................................................................
.............................. Hết ........................
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
(PHẦN KIỂM TRA VIẾT)
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
I- Chính tả:
Bài tập: Điền xinh hay sinh vào chỗ chấm.
 ............ xắn sơ .............. 
 ngày .......... ............. tươi
II- Tập làm văn:
Họ và tên :..........................................................................................
Nam, nữ: ............................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................
Học sinh lớp: .......................................................................................
Trường: ................................................................................................
Họ tên bố (hoặc mẹ): ...........................................................................
 Giáo viên coi 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên chấm 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
Ngày 27 tháng 9 năm 2013
ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian không quá 2 phút)
Bài 1: “ Ngày hôm qua đâu rồi’’ (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 10)
 * Đọc 3 khổ thơ đầu
Câu hỏi: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: - Ngày hôm qua đâu rồi ? 
Bài 2: “Phần thưởng” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 13)
 * Đọc từ đầu đến ... chưa giỏi môn nào.
Câu hỏi: Bạn Na đã làm những việc tốt nào ?
- Gợi ý trả lời: Bạn Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp các bạn bị mệt ......
Bài 3: “Làm việc thật là vui” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 16)
 * Đọc đoạn: “Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng ... đến hết”.
Câu hỏi: Đoạn em vừa đọc cho biết Bé cũng làm gì?
- Gợi ý trả lời: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Bài 4: “Bạn của Nai Nhỏ” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 22)
 * Đọc đoạn 4 "Nai Nhỏ nói tiếp ..... đến hết."
Câu hỏi: Theo em người bạn tốt là người như thế nào ?
- Gợi ý trả lời: Là người khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, sẵn lòng giúp người, cứu người.
Bài 5: “Bím tóc đuôi sam” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 31)
 * Đọc từ đầu ..... đến Cho tớ vịn vào nó một lúc.
Câu hỏi: Các bạn gái khen Hà thế nào ?
- Gợi ý trả lời: các bạn gái khen Hà: "Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!"
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 30 tiếng/1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 5 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học 2013 – 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
M«n: TiÕng ViÖt líp 2
1) Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a) ý B b) ý C c) ý A d) C 
Câu 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ: 0,25 điểm. VD: bút, sách, vở, bàn, ghế ......
Câu 3: ( 1 điểm) Ghi đúng dấu câu vào cuối mỗi câu: 0,5 điểm.
 a) Hòa thích học môn Tiếng Việt.
 b) Quê ngoại em ở đâu ?
2) Kiểm tra viết:
Bài viết: 5 điểm 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: 5 điểm.
- Hai lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 1 điểm toàn bài.
 2) Bài tập: 1 điểm
 - Điền đúng vào mỗi chỗ trống cho 0,25 điểm
 3) Tập làm văn: 4 điểm
 - Điền đúng thông tin vào mỗi dòng cho 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc