Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (2.0 điểm).
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
(1) Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. (2) Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. (3) Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
(Theo Ngữ văn lớp 8, tập 1, trang 6)
a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
b) Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
c) Nêu nội dung đoạn văn?
d) Ý nghĩa của phép so sánh ở câu 2?
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm). Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới: (1) Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. (2) Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. (3) Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. (Theo Ngữ văn lớp 8, tập 1, trang 6) a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? b) Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào? c) Nêu nội dung đoạn văn? d) Ý nghĩa của phép so sánh ở câu 2? Câu 2 (3.0 điểm). Cho câu chủ đề sau: Tình yêu mẹ mãnh liệt của Hồng được thể hiện qua cảm giác sung sướng đến cực điểm khi gặp lại và ở trong lòng mẹ. Hãy triển khai thành đoạn văn (từ 10 đến 15 câu) bằng phép diễn dịch. Câu 3 (5.0 điểm). Tôi thấy mình đã khôn lớn. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh:.. Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2:. PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học:2013-2014 Câu Phần Đáp án Điểm Câu 1 a. Văn bản: Tôi đi học- Thanh Tịnh 0,5 b. Trường từ vựng: người 0,5 c Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ, ước mơ giản dị, trong sáng của nhân vật tôi khi ở sân trường 0,5 d. Ý nghĩa: Phép so sánh góp phần làm cho câu văn trở nên nhẹ nhàng, lãng mạn; gợi tả tinh tế tâm trạng nhân vật: hồi hộp, bỡ ngỡ, đầy khát vọng... 0,5 Câu 2 a. Yêu cầu chung: Vận dụng kĩ năng về đoạn văn, phép diễn dịch, trình bày diễn đạt thành đoạn văn từ 10 đến 15 câu 0,25 b. Yêu cầu cụ thể: - Triển khai được câu chủ đề, đứng đầu đoạn văn 0,25 - Nội dung đoạn văn gồm những ý sau đây: + Khao khát, mong chờ mẹ đã khiến Hồng có cảm giác tinh tế, linh tính chính xác để nhận ra mẹ; hồi hộp, bối rối, sợ sệt nếu nhận nhầm: thoáng thấy, đuổi theo, gọi; hình ảnh so sánh độc đáo + Xúc động mãnh liệt qua những hành động vội vã, cuống quýt, òa lên khóc rồi cứ thế nức nở + Khi quan sát thấy mẹ vẫn trẻ đẹp, bé Hồng thấy hạnh phúc ngập tràn + Niềm hạnh phúc, sung sướng đến cực điểm đã khiến Hồng quên đi tất cả những lời gièm pha của cô, quên đi tất cả những cay đắng khổ cực trước đó 1 0,5 0,5 0,5 Câu 3 a Yêu cầu chung: Làm đúng kiểu bài tự sự: kể việc - Chọn sự việc có ý nghĩa, ngôi kể hợp lí - Bố cục hợp lí, rõ ràng - Lồng ghép được nhận xét: tôi đã khôn lớn một cách tự nhiên, không gượng ép - Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, viết câu, - Trình bày sạch đẹp b Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể chọn nhiều sự việc khác nhau, song cần đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản: đã khôn lớn về nhận thức, tâm hồn, tình cảm.. - Mở bài: Tạo tình huống để giới thiệu chủ đề của câu chuyện - Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc làm cơ sở để rút ra kết luận: tôi đã khôn lớn - Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về sự khôn lớn đó c Biểu điểm: - Xây dựng được câu chuyện theo yêu cầu trên, kể hợp lý, hấp dẫn, giàu cảm xúc, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả. 4- 5 - Đạt được cơ bản các yêu cầu, có cảm xúc nhưng còn mắc ít lỗi diễn đạt, không mắc lỗi chính tả. 3 - <4 - Đạt cơ bản các yêu cầu, ít cảm xúc, mắc một vài lỗi diễn đạt, chính tả. 2,0 - <3 - Chưa kể được diễn biến sự việc (câu chuyện), bố cục không rõ ràng, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Không làm bài hoặc lạc đề 1- 2 0
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_201.doc